Search
Close this search box.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (“TNDN”)

dịch vụ thu nhập doanh nghiệp - Thuế TNDN

Hệ thống các văn bản pháp luật hiện hành

Luật
  1. Luật số 14/2008/QH12 của Quốc hội khoá XII về Thuế thu nhập doanh nghiệp (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009);
  2. Luật số 32/2013/QH13 ban hành ngày 19/06/2013 của Quốc hội khoá XIII sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014);
  3. Luật số 71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 của Quốc hội khoá XIII sửa đổi các Luật về thuế 2014 (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015).
Download File: https://goo.gl/LgNdDK Download File dự phòng:  http://bit.ly/2P6VHk4 Nghị định
  1. Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2014);
  2. Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2014);
  3. Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015).
Thông tư
  1. Thông tư 78/2014/TT-BTC, Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp (có hiệu lực từ ngày 02 tháng 08 năm 2014);
  2. Thông tư 96/2015/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ 06/08/2015);
  3. Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2018 Hướng dẫn nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ tài chính, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài Chính.

Tóm tắt nội dung văn bản mới

Thông tư 25/2018/TT-BTC, Hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 111/2013/TT-BTC

Ngày 16/3/2018, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 25/2018/TT-BTC về việc hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 111/2013/TT-BTC. Theo đó, sửa đổi, bổ sung một số quy định về các khoản chi được trừ, không được trừ khi tính thuế TNDN, cụ thể:
  • Bổ sung thêm trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng một phần vốn hoặc chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật, nếu có chuyển giao tài sản thì doanh nghiệp nhận chuyển nhượng chỉ được trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí được trừ đối với các tài sản chuyển giao đủ điều kiện trích khấu hao theo giá trị còn lại trên sổ sách kế toán tại doanh nghiệp chuyển nhượng;
  • Khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động vượt định mức quy định hoặc không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hồ sơ sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN. Trước đây, khoản chi phí này không bị khống chế;
  • Tăng mức chi được trừ khi tính thuế TNDN đối với các khoản trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, … lên tối đa 03 triệu đồng/tháng/người; nếu đảm bảo yêu cầu sau:
  • Được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
  • DN phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về nghĩa vụ bắt buộc cho người lao động (kể cả trường hợp nợ tiền bảo hiểm bắt buộc);
Trước đây, mức khống chế là 1 triệu đồng/tháng/người và không bao gồm bảo hiểm nhân thọ.    

Một số nội dung công văn trả lời cần lưu ý

Khoản chi phí thanh toán cho Công ty ở nước ngoài (Công văn số 231/TCT-CS ngày 15/01/2018 của Tổng cục thuế)

Trường hợp Công ty tại Việt Nam không cung cấp được các hồ sơ, tài liệu, giấy tờ chứng minh Công ty ở nước ngoài có quyền sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ đối với hồ sơ hướng dẫn chi tiết (thông tin kỹ thuật, phương thức sản xuất sản phẩm…) để sản xuất sản phẩm tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cấp thì Công ty tại Việt Nam không được tính khoản phí thanh toán cho Công ty ở nước ngoài vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Ưu đãi thuế TNDN (Công văn số 754/TCT-DNL ngày 06/03/2018 của Tổng cục thuế)

Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn có phát sinh thu nhập ngoài địa bàn thực hiện dự án đầu tư thì: (i) Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư thì không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Điều kiện địa bàn. (ii) Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Điều kiện địa bàn. Việc xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Khoản thu nhập này được xác định theo từng địa bàn căn cứ theo thời gian và mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tại địa bàn thực hiện dự án đầu tư.

Chính sách thuế đối với hoạt động quảng cáo trên facebook, google (Công văn số 1550/TCT-CS ngày 24/04/2018 của Tổng cục thuế)

Trường hợp doanh nghiệp tại Việt Nam thuê đơn vị khác tại Việt Nam thực hiện quảng cáo trên Facebook, Google thì thuế giá trị gia tăng đầu vào của chi phí quảng cáo phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ nếu đáp ứng các điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh chi phí đăng quảng cáo trên Facebook, Google nếu khoản chi này đáp ứng đủ các điều kiện thực tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp mang tên, địa chỉ, mã số thuế của doanh nghiệp và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định đối với giá trị thanh toán trên 20 triệu đồng thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Về chứng từ thanh toán qua ngân hàng, Công ty thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên. Trường hợp Google, Facebook (Nhà thầu nước ngoài) ký hợp đồng với Công ty tại Việt Nam để cung cấp dịch vụ quảng cáo trên ứng dụng Google, Facebook và phát sinh thu nhập tại Việt Nam thì Google, Facebook thuộc đối tượng nộp thuế nhà thầu (thuế GTGT, thuế TNDN) tại Việt Nam. Công ty tại Việt Nam có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài theo quy định.

Chi phí lãi vay của khoản vay bằng tiền mặt (Công văn số 2023/TCT-CS ngày 25/5/2018 của Tổng cục thuế)

Tại Khoản 2, Điều 6 và Khoản 1, Điều 13 Nghị định số 222/2013/NĐ-CP quyd dịnh các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng không sử dụng tiền mặt khi vay và cho vay lẫn nhau. Do đó, nếu doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng khi thực hiện các giao dịch vay và trả nợ vay không sử dụng các hình thức thanh toán theo quy định trên thì khoản chi phí lãi vay của doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.   BẢO HIỂM – TIỀN LƯƠNG