Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và doanh nghiệp) đầu tư trực tiếp vào Việt Nam phải tuân thủ các yêu cầu báo cáo giám sát đầu tư để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh rủi ro pháp lý. Các báo cáo này giúp cơ quan quản lý nhà nước theo dõi tiến độ, hiệu quả dự án và thu thập dữ liệu thống kê phục vụ quản lý.
Bài viết này trình bày chi tiết các loại báo cáo (báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư, báo cáo giám sát đánh giá đầu tư), nội dung cần có, thời hạn nộp, hậu quả nếu không tuân thủ, và một ví dụ mẫu báo cáo.

1. Các loại báo cáo giám sát đầu tư
Theo Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện các loại báo cáo sau:
Loại báo cáo |
Tần suất |
Mô tả |
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư |
Hàng quý, hàng năm |
Cập nhật tiến độ thực hiện dự án, kết quả kinh doanh, và các chỉ tiêu liên quan. |
Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư |
6 tháng, hàng năm |
Đánh giá toàn diện hiệu quả kinh tế – xã hội, tuân thủ pháp luật, và tác động môi trường. |
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư: Tập trung vào các khía cạnh vận hành như vốn đầu tư, lao động, và nộp ngân sách.
- Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư: Phân tích sâu hơn về hiệu quả và tuân thủ, thường yêu cầu thông tin chi tiết hơn.
2. Nội dung cần có trong các báo cáo
Nội dung báo cáo được quy định tại Điều 71 và Điều 72 của Nghị định 29/2021/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT.
2.1. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư
- Hàng quý (Điều 72, Luật Đầu tư 2020):
- Vốn đầu tư thực hiện (tổng vốn đăng ký, vốn giải ngân).
- Kết quả hoạt động kinh doanh (doanh thu, lợi nhuận, xuất/nhập khẩu).
- Thông tin lao động (số lượng, tuyển dụng mới, lao động nước ngoài).
- Nộp ngân sách nhà nước (thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, phí).
- Bảo vệ môi trường (tuân thủ quy định, xử lý chất thải).
- Các chỉ tiêu chuyên ngành (tùy lĩnh vực, ví dụ: sản lượng sản xuất).
- Hàng năm: Bao gồm nội dung như báo cáo hàng quý nhưng chi tiết hơn, thường kèm báo cáo tài chính đã kiểm toán.
2.2. Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư
Theo Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT:
- Tiến độ thực hiện so với kế hoạch được phê duyệt.
- Huy động và sử dụng vốn (nguồn vốn, tỷ lệ giải ngân).
- Sử dụng đất, lao động, và tài nguyên.
- Tuân thủ quy định về môi trường và lao động.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội (tác động đến cộng đồng, việc làm).
3. Thời hạn nộp báo cáo
Thời hạn nộp báo cáo được quy định tại khoản 11, Điều 100, Nghị định 29/2021/NĐ-CP:
Loại báo cáo |
Thời hạn nộp |
Ví dụ |
Hàng quý |
Trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo |
Quý 1 (tháng 1-3): nộp trước 10/4 |
Hàng năm |
Trước ngày 10/2 năm sau |
Năm 2024: nộp trước 10/2/2025 |
6 tháng |
Trước ngày 10/7 của năm báo cáo |
6 tháng đầu 2025: nộp trước 10/7/2025 |
Báo cáo được nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp) qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
4. Ví dụ mẫu báo cáo
Dưới đây là mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư hàng quý, dựa trên các yêu cầu chung:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Quý 3 năm 2025
- Thông tin chung
- Tên dự án: Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử ABC
- Nhà đầu tư: Công ty TNHH XYZ
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: 123456789
- Vốn đầu tư thực hiện
- Tổng vốn đăng ký: 50.000.000 USD
- Vốn giải ngân quý 3: 5.000.000 USD
- Tỷ lệ giải ngân: 70% kế hoạch
- Kết quả hoạt động kinh doanh
- Doanh thu: 2.000.000 USD
- Lợi nhuận: 500.000 USD
- Xuất khẩu: 1.000.000 USD
- Thông tin lao động
- Số lao động hiện tại: 150 người
- Lao động mới tuyển: 20 người
- Lao động nước ngoài: 5 người
- Nộp ngân sách nhà nước
- Thuế TNDN: 100.000 USD
- Thuế GTGT: 150.000 USD
- Bảo vệ môi trường
- Tuân thủ QCVN 40:2011/BTNMT về xử lý nước thải
- Không có sự cố môi trường
- Khó khăn và kiến nghị
- Thiếu hụt lao động kỹ thuật; đề nghị hỗ trợ tuyển dụng.
Ngày 10 tháng 10 năm 2025
[Chữ ký người đại diện]
Lưu ý: Mẫu báo cáo chính thức phải tuân theo biểu mẫu được ban hành kèm Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT hoặc các văn bản cập nhật.