Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp được cấp phép cho biết phạm vi hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp được cấp phép. Bên cạnh đó, có rất nhiều chính sách pháp luật áp dụng cho doanh nghiệp dựa trên ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp được cấp phép, như là hỗ trợ doanh nghiệp, miễn giảm thuế, có được xuất hóa đơn hay không ... dựa vào mã ngành kinh doanh mà doanh nghiệp được cấp phép.
EXPERTIS
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp:

1. Tìm kiếm, tra cứu ngành nghề kinh doanh cần đăng ký
Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được áp dụng theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg Ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2018.
Theo đó, Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 05 cấp sau:
– Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;
– Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;
– Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;
– Ngành cấp 4 gồm 486 ngành (tăng 49 ngành); mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;
– Ngành cấp 5 gồm 734 ngành (tăng 92 ngành); mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.
Tra cứu Mã ngành kinh tế Việt Nam chính xác nhất tại đây: Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp |
Tra cứu ngành nghề kinh doanh theo MST chỉ 2 BƯỚC
Dưới đây là hướng dẫn Tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mà số thuế của Expertis. Chỉ với 2 Bước đơn giản, chúng ta đã tra cứu được thông tin về doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh tại công thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
2. Xác định ngành nghề kinh doanh có điều kiện

8 ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh sau đây:
a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
d) Kinh doanh mại dâm;
đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
g) Kinh doanh pháo nổ;
h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư. Tra cứu danh mục dưới đây:
Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật đầu tư 2020
Nơi ban hành: Quốc hội Ngày hiệu lực: 01/01/2021 Ngày ban hành: 17/06/2020 Tình trạng: Còn hiệu lực QUỐC HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
Điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện cá nhân, tổ chức phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:
a) Giấy phép;
b) Giấy chứng nhận;
c) Chứng chỉ;
d) Văn bản xác nhận, chấp thuận;
đ) Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.