Lịch nộp các loại tờ khai thuế năm 2023

| Cập nhật: 23/01/2025

Để giúp quý doanh nghiệp thuận tiện hơn cho việc theo dõi và thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ thuế, Expertis xin cung cấp Lịch nộp các loại tờ khai thuế 2023, tránh trường hợp nộp chậm hoặc bị  xử phạt.

lịch nộp tờ khai thuế năm 2023

Căn cứ pháp lý khi xác định thời hạn nộp các loại tờ khai thuế năm 2023

  • Căn cứ Luật kế toán 2003, Luật kế toán 2015.
  • Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
  • Căn cứ Quy định về lệ phí môn bài của Chính phủ: Nghị định 126/2020/NĐ-CP
  • Căn cứ Thông tư 80 của Bộ Tài Chính: 80/2021/TT-BTC về hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế
  • Căn cứ Thông tư 151 của Bộ Tài chính: 151/2014/TT-BTC về hướng dẫn thi hành Nghị định của Chính phủ 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế.
  • Căn cứ Thông tư của Bộ Tài chính 39/2014/TT-BTC về hướng dẫn thi hành Nghị định  51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.
  • Căn cứ Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Thuế

Chi tiết lịch nộp các loại tờ khai thuế năm 2023

ThángThời hạn nộp chậm nhấtHồ sơ kê khai thuế theo ThángHồ sơ kê khai thuế theo QuýHồ sơ kê khai thuế theo Năm
120/01/2023 – Tờ khai Thuế GTGT tháng 12/2022
– Tờ khai Thuế TNCN tháng 12/2022
  
31/01/2023 – Tờ khai Thuế GTGT Quý IV/2022
– Tờ khai Thuế TNCN Quý IV/2022
 
220/02/2023– Tờ khai Thuế GTGT tháng 01/2023
– Tờ khai Thuế TNCN tháng 01/2023
  
320/03/2023– Tờ khai Thuế GTGT tháng 02/2023
– Tờ khai Thuế TNCN tháng 02/2023
  
31/03/2023  – Quyết toán Thuế TNDN năm 2022
– Quyết toán Thuế TNCN năm 2022
– Báo Cáo Tài Chính năm 2022
 420/04/2023– Tờ khai Thuế GTGT tháng 03/2023
– Tờ khai Thuế TNCN tháng 03/2023
  
30/04/2023  – Tờ khai Thuế GTGT Quý I/2023
– Tờ khai Thuế TNCN Quý I/2023
 
520/05/2023– Tờ khai Thuế GTGT tháng 04/2023
– Tờ khai Thuế TNCN tháng 04/2023
  
620/06/2023– Tờ khai Thuế GTGT tháng 05/2023
– Tờ khai Thuế TNCN tháng 05/2023
  
720/07/2023– Tờ khai Thuế GTGT tháng 06/2023
– Tờ khai Thuế TNCN tháng 06/2023
  
31/07/2023  – Tờ khai Thuế GTGT Quý II/2023
– Tờ khai Thuế TNCN Quý II/2023
 
820/08/2023 – Tờ khai Thuế GTGT tháng 07/2023
– Tờ khai Thuế TNCN tháng 07/2023
  
920/09/2023– Tờ khai Thuế GTGT tháng 08/2023
– Tờ khai Thuế TNCN tháng 08/2023
  
1020/10/2023– Tờ khai Thuế GTGT tháng 09/2023
– Tờ khai Thuế TNCN tháng 9/2023
  
31/10/2023 – Tờ khai Thuế GTGT Quý III/2023
– Tờ khai Thuế TNCN Quý III/2023
 
1120/11/2023– Tờ khai Thuế GTGT tháng 10/2023
– Tờ khai Thuế TNCN tháng 10/2023
  
1220/12/2023– Tờ khai Thuế GTGT tháng 11/2023
– Tờ khai Thuế TNCN tháng 11/2023
  

(Nội dung hướng dẫn trên đây căn cứ vào các quy định chung của pháp luật hiện hành. Quý Doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi và cập nhật những thay đổi mới nhất từ các cơ quan Thuế tại địa phương.)

Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế kê khai thuế thông qua giao dịch điện tử mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế khôi phục hoạt động.

Quy định về thời hạn nộp các loại tờ khai thuế 2023

Căn cứ theo điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019 số 38/2019/QH14

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.

Lưu ý:

Thời hạn thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

Các doanh nghiệp cần lưu ý theo dõi lịch nộp các loại tờ khai thuế để thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về thuế, tránh mắc phải chậm nộp và bị phạt chậm nộp theo quy định.

Xem thêm: Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Tag #

Thời gian đọc: 4 min

Mục lục

Gặp chuyên gia​ ngay

Giúp bạn hiểu đúng vấn đề trước khi quyết định giải pháp.

Bạn cần Giải pháp

Chúng tôi sẵn sàng đồng hành giúp bạn hiểu đúng, làm đúng.

Tự do khám phá

Trải nghiệm theo cách của bạn ! Truy cập kho kiến thức.
Đăng ký
TƯ VẤN NGAY

Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu đúng và đề xuất giải pháp một cách cặn kẽ, phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của bạn.