Bài viết hướng dẫn về quy định pháp luật và cách phòng tránh rủi ro phát sinh từ việc sử dụng hóa đơn đối với doanh nghiệp.
Hóa đơn có thể được xác định là tài liệu tối quan trọng trong các tài liệu đầu vào mà tổ chức và hộ, cá nhân kinh doanh cần quan tâm kiểm tra và quản lý chặt chẽ. Trong những năm năm trở lại đây, Nhà nước ngày càng thắt chặt việc việc quản lý, sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Cụ thể qua việc bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử thay cho hóa đơn giấy và hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối dữ liệu với cơ quan Thuế.
Do đó, để đảm bảo tính đúng đắn với quy định pháp luật và tránh rủi ro phát sinh từ việc sử dụng hóa đơn, cùng Expertis tìm hiểu qua các nội dung hướng dẫn bên dưới.
1. Vai trò của hóa đơn đối với doanh nghiệp #
1.1. Hóa đơn là gì? #
Hóa đơn là một loại văn bản, giấy tờ do người bán lập với mục đích ghi lại nội dung của một sự kiện giao dịch, một nghiệp vụ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phát sinh theo quy định của pháp luật và phải đảm bảo:
- Tính hợp pháp
- Tính hợp lý
- Tính hợp lệ
Tham khảo thêm: HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HỢP PHÁP, HỢP LỆ, HỢP LÝ
1.2. Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của hóa đơn #
Chính vì hóa đơn là văn bản chứng từ thể hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nên tầm quan trọng của hóa đơn là điều mà mọi doanh nghiệp cần phải nhận định. Cụ thể:
- Đối với khâu kế toán: hóa đơn là cơ sở giúp các kế toán viên lập các báo cáo về tình hình hoạt động, kê khai các loại thuế, quyết toán, hạch toán cuối năm một cách chuẩn xác nhất để trình cho giám đốc hoặc cơ quan thuế.
- Đối với bên mua: hóa đơn là bằng chứng về việc người mua đã trả tiền, đóng đầy đủ chi phí để hưởng sản phẩm, dịch vụ. Nếu không có hóa đơn, người mua sẽ không có quyền kiện khi xảy ra tranh chấp, mâu thuẫn.
- Đối với bên cung cấp: hóa đơn sẽ thể hiện những thông tin liên quan đến hai bên mua-bán, ngày cung cấp sản phẩm dịch vụ nhằm ghi lại lịch sử hoạt động kinh doanh của đơn vị. Người bán cần lưu trữ hóa đơn để làm đối chất với người mua khi có mâu thuẫn và tranh chấp xảy ra.
Tóm lại, việc nhận định đúng tầm quan trọng của hóa đơn sẽ giúp doanh nghiệp có kế hoạch quản lý nó cách hiệu quả nhất. Đồng thời, quản lý tốt hóa đơn còn thể hiện quy trình chặt chẽ, kiểm soát được chi phí của doanh nghiệp, tránh thất thoát và giảm thiểu được các trường hợp bị đối tượng xấu lợi dụng kẽ hở trong quản lý nhằm gian lận ngân sách, tiết lộ bí mật công nghệ, chiến lược kinh doanh.
2. Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi sử dụng hóa đơn? #
2.1. Nguyên tắc sử dụng hóa đơn #
Theo quy định tại Điều 4, Điều 8 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, khi sử dụng hóa đơn các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh cần tuân thủ nguyên tắc:
- Khi thực hiện bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập và xuất hóa đơn để giao cho người mua
- Trên hóa đơn phải ghi đầy đủ thông tin theo quy định, đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì hóa đơn phải được lập theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế.
- Các cơ sở kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT điện tử.
2.2. Thời điểm lập hóa đơn #
Căn cứ theo Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định về thời điểm lập hóa đơn cho từng đối tượng, trường hợp được xác định cụ thể như sau:
- Đối với việc bán hàng hóa, thời điểm lập và xuất hóa đơn phải là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho bên mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
- Đối với việc cung ứng dịch vụ, thời điểm lập, xuất hóa đơn phải là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu tiền. Nếu trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì thời điểm lập, xuất hóa đơn phải là ngày thu tiền.
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, hoàn thành lắp đặt, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. Trường hợp giao hàng nhiều lần thì mỗi lần giao hàng đều phải lập, xuất hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa tương ứng với từng lần giao.
- Đối với tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây nhà để bán, chuyển nhượng chia thành các trường hợp:
- Chưa chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng: nếu thực hiện thu tiền theo tiến độ dự án hoặc thời gian thu tiền ghi trong hợp đồng thì thời điểm lập hóa đơn là ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng.
- Đã chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thực hiện chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
Nhìn chung, hóa đơn phải được xuất vào thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa hoặc hoàn thành dịch vụ cho bên mua, trừ một số trường hợp riêng mà luật quy định cụ thể như:
- Cung cấp dịch vụ số lượng lớn, phát sinh thường xuyên, cần có thời gian đối soát số liệu giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và khách hàng, đối tác như trường hợp cung cấp dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không, cung ứng nhiên liệu hàng không cho các hãng hàng không, cung cấp điện, nước, dịch vụ truyền hình, bưu chính chuyển phát, dịch vụ viễn thông, dịch vụ logistic, công nghệ thông tin được cung cấp theo kỳ nhất định thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối chiếu, kiểm soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh việc cung cấp dịch vụ hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước.
- Tổ chức kinh doanh mua dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế, thời gian lập hóa đơn chậm nhất không quá 05 ngày kế tiếp kể từ ngày chứng từ dịch vụ vận tải hàng không xuất ra trên hệ thống website và hệ thống thương mại điện tử.
3. Các quy định về xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn #
Thông tư số 68/2019/TT-BTC, ban hành ngày 30/09/2019, Bộ Tài chính đã ban hành chi tiết quy định về thời điểm lập, xuất hóa đơn hợp pháp với các doanh nghiệp. Trường hợp các đơn vị nào không tuân thủ quy định thời điểm lập, xuất thì sẽ bị quy vào hành vi sai phạm, phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
3.1. Đối với hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm #
Theo Điều 24 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm, cụ thể như sau:
- Không dẫn đến tình trạng chậm thực hiện nghĩa vụ thuế thì:
- Phạt cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trừ trường hợp phạt cảnh cáo. - Dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế thì áp dụng mức phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
- Phạt cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ.
3.2. Đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng #
Theo quy định tại Điều 17, Điều 24 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người mua theo quy định thì áp dụng mức xử phạt cụ thể:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
- Nếu trường hợp bị cơ quan thuế kết luận là hành vi trốn thuế thì:
- Phạt tiền 1 lần số tiền trốn thuế đối với người nộp thuế vi phạm mà có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên;
- Phạt tiền gấp 1,5 lần số tiền trốn thuế đối với người nộp thuế vi phạm mà không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;
- Phạt tiền gấp 2 lần số tiền trốn thuế đối với người nộp thuế vi phạm quy định mà có một tình tiết tăng nặng;
Phạt tiền gấp 2,5 lần số tiền trốn thuế đối với người nộp thuế vi phạm có hai tình tiết tăng nặng; - Phạt tiền gấp 3 lần số tiền trốn thuế đối với người nộp thuế vi phạm có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên.
Lưu ý: Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm, trừ mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP.
Trên đây là toàn bộ hướng dẫn về việc sử dụng hóa đơn mới nhất mà Expertis gửi đến các tổ chức, hộ kinh doanh và cá nhân nộp thuế theo phương pháp kê khai kinh doanh được biết và thực hiện đúng theo quy định nhà nước.
Nếu bạn cần được rà soát và tư vấn tình trạng sử dụng hóa đơn hiện tại của doanh nghiệp mình có hợp lý và đúng quy định pháp luật, vui lòng liên hệ với Bộ phận Tư vấn của chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng và tiện lợi nhất.