Mục lục

Tăng lương tối thiểu vùng từ 01/01/2026

Thời gian đọc: 4 min

Cập nhật: 13/11/2025

Ngày 10/11/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, hiệu lực từ 01/01/2026, thay thế Nghị định số 74/2024/NĐ-CP. Theo đó, mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh tăng từ 250,000 – 350,000 đồng/tháng, tương đương tỷ lệ tăng bình quân 7.2% so với hiện hành.

Tăng lương tối thiểu vùng từ 01/01/2026
(Nguồn ảnh: Đặng Tùng - Báo Hải quân Việt Nam)

I. Mức lương tối thiểu vùng là gì?

Tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Mức lương tối thiểu

  1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.
  2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
  3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
  4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng tại từng thời điểm được Chính phủ quy định cụ thể tại từng Nghị định liên quan, như áp dụng từ 01/01/2026Nghị định 293/2025/NĐ-CP.

Như vậy, lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất để người sử dụng lao động trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

II. Mức lương tối thiểu vùng của năm 2025 là bao nhiêu?

Bảng lương tối thiểu vùng năm 2025 cho người lao động thực hiện theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng
(Đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ
(Đồng/giờ)

Vùng 1

4,960,000

23,800

Vùng 2

4,410,000

21,200

Vùng 3

3,860,000

18,600

Vùng 4

3,450,000

16,600

III. Mức lương tối thiểu vùng mới áp dụng từ 01/01/2026

Chính phủ ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP trong đó ban hành 02 bảng lương mới về lương tối thiểu vùng (theo tháng và theo giờ), cụ thể như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng
(Đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ
(Đồng/giờ)

Vùng 1

5,310,000

25,500

Vùng 2

4,730,000

22,700

Vùng 3

4,140,000

20,000

Vùng 4

3,700,000

17,800

Tham khảo: Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, từ 01/01/2026 dự kiến sẽ tăng lương tối thiểu vùng tùy thuộc vào từng vùng, cụ thể mức tăng như sau:

Vùng

Mức tăng lương tối thiểu tháng
(Đồng/tháng)

Mức tăng lương tối thiểu giờ
(Đồng/giờ)

Vùng 1

350,000

1,700

Vùng 2

320,000

1,500

Vùng 3

280,000

1,300

Vùng 4

250,000

1,200

IV. Quy định áp dụng mức lương tối thiểu

➤  Lương tối thiểu tháng là mức thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương cho người lao động làm việc theo tháng, đảm bảo không thấp hơn mức quy định.

➤  Lương tối thiểu giờ là cơ sở để thỏa thuận với người lao động làm việc theo giờ, đảm bảo mức lương theo công việc hoặc chức danh không thấp hơn mức tối thiểu theo giờ.

➤  Đối với các hình thức trả lương tuần, ngày, sản phẩm hoặc khoán, khi quy đổi sang tháng hoặc giờ, mức lương không được thấp hơn lương tối thiểu tháng hoặc giờ. Cách quy đổi mức lương như sau:

  • Lương theo tháng:
    • Lương theo tuần × 52 tuần ÷ 12 tháng, hoặc;
    • Lương theo ngày × số ngày làm việc bình thường trong tháng, hoặc;
    • Lương theo sản phẩm/khoán trong thời gian làm việc bình thường trong tháng.
  • Lương theo giờ:
    • Lương theo tuần hoặc theo ngày ÷ số giờ làm việc bình thường tương ứng, hoặc;
    • Lương theo sản phẩm/khoán ÷ số giờ làm việc bình thường để thực hiện sản phẩm/nhiệm vụ khoán.

V. Nguyên tắc áp dụng theo địa bàn

➤  Doanh nghiệp hoạt động ở vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu của vùng đó.

➤  Nếu doanh nghiệp có nhiều chi nhánh ở các vùng khác nhau, từng đơn vị áp dụng mức lương theo vùng nơi chi nhánh đặt trụ sở.

➤  Doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung nằm trên nhiều địa bàn có mức lương khác nhau thì áp dụng mức cao nhất.

➤  Trường hợp địa bàn có thay đổi tên, chia tách, sáp nhập hoặc được thành lập mới, tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu của địa bàn cũ hoặc mức cao nhất trong các vùng liên quan cho đến khi có quy định mới.

VI. Doanh nghiệp cần làm gì?

➤  Xác định doanh nghiệp thuộc vùng nào để bắt đầu áp dụng cho chính xác.

➤  Rà soát bảng lương và hợp đồng lao động để cập nhật theo quy định mới.

➤  Cập nhật hệ thống lương và tính bảo hiểm từ ngày 01/01/2026.

➤  Truyền thông nội bộ đến người lao động về thay đổi của pháp luật.

➤  Lập kế hoạch ngân sách để chi trả từ việc phát sinh tăng khoản phải nộp bảo hiểm.

Việc điều chỉnh lương tối thiểu vùng là quy định bắt buộc, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến bảng lương, hợp đồng, chi phí nhân sự và đóng BHXH. Do đó, để tránh đóng bảo hiểm không đúng theo quy định và thực hiện tuân thủ theo quy định, doanh nghiệp cần lưu ý các nội dung trên và lưu ý thời gian bắt đầu áp dụng để giảm thiểu các sai sót không đáng có.

Tag #
DỊCH VỤ NỔI BẬT
Dịch vụ Tiền lương và Bảo hiểm xã hội
Giúp việc quản lý tiền lương và tuân thủ bảo hiểm xã hội của bạn trở nên dễ dàng hơn với sự trợ giúp của các chuyên gia lao động và tiền lương giàu kinh nghiệm của chúng tôi
  • Tư vấn xây dựng hệ thống lương
  • Tính lương theo quy định
  • Xử lý BHXH, BHYT, BHTN
  • Báo cáo thuể thu nhập cá nhân
  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp lao động
Dịch vụ tư vấn Xây dựng Hệ thống tiền lương doanh nghiệp
Các chuyên gia lao động và tiền lương giàu kinh nghiệm của chúng tôi giúp bạn xây dựng Hệ thống tiền lương Rõ ràng, Nhất quán và Tương thích với các quy định pháp luật liên quan
  • Phân tích cơ cấu lương hiện tại
  • Thiết kế hệ thống lương 3P
  • Đào tạo và triển khai
  • Theo dõi và điều chỉnh
Dịch vụ Tuyển dụng Nhân sự Tài chính Kế toán
Giúp doanh nghiệp dễ dàng tuyển đúng người, giao đúng việc và trả lương đúng năng lực, phù hợp với đặc thù vị trí tài chính – kế toán và giảm thiểu rủi ro tuyển dụng
  • Chuẩn hóa Bảng Mô Tả Công Việc (JD)
  • Tìm kiếm và sàng lọc ứng viên
  • Đánh giá năng lực chuyên môn
  • Phỏng vấn chuyên sâu
  • Hỗ trợ sau tuyển dụng
Tăng lương tối thiểu vùng từ 01/01/2026
Đăng ký
TƯ VẤN NGAY

Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu đúng và đề xuất giải pháp một cách cặn kẽ, phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của bạn.