
1. Ai Phải Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân?
Theo quy định pháp luật, TNCN áp dụng cho cả cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú ở Việt Nam, với sự khác biệt về phạm vi thu nhập chịu thuế.
- Cá nhân cư trú ở Việt Nam: Là cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm dương lịch hoặc có nơi cư trú thường xuyên. Họ phải nộp thuế trên toàn bộ thu nhập, bất kể nguồn gốc, bao gồm lương, kinh doanh, đầu tư, v.v.
- Cá nhân không cư trú ở Việt Nam: Là cá nhân không đáp ứng tiêu chí cư trú, chỉ phải nộp thuế trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam, như thu nhập từ việc làm hoặc kinh doanh tại đây.
Cơ sở pháp lý chính bao gồm Luật Quản lý Thuế 2019, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, và Thông tư 80/2021/TT-BTC, được cập nhật gần đây nhất vào năm 2025, phản ánh các quy định hiện hành. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng Luật 56/2024/QH15, có hiệu lực từ 1/1/2025, đã sửa đổi một số điều liên quan đến TNCN, và bạn nên kiểm tra các cập nhật mới nhất từ Tổng cục Thuế.
2. Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Cách tính thuế TNCN phụ thuộc vào loại thu nhập và tình trạng cư trú. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
2.1. Đối với Cá nhân cư trú ở Việt Nam
Thu nhập toàn cầu: Cá nhân cư trú ở Việt Nam phải nộp thuế trên toàn bộ thu nhập, bất kể nơi trả hoặc nhận.
Thu nhập từ lương, việc làm: Cá nhân cư trú ở Việt Nam được tính theo biểu thuế lũy tiến, với các mức thuế từ 5% đến 35%:
Thu nhập chịu thuế hàng năm (triệu VNĐ) |
Thu nhập chịu thuế hàng tháng (triệu VNĐ) |
Mức thuế (%) |
0 đến 60 |
0 đến 5 |
5 |
60 đến 120 |
5 đến 10 |
10 |
120 đến 216 |
10 đến 18 |
15 |
216 đến 384 |
18 đến 32 |
20 |
384 đến 624 |
32 đến 52 |
25 |
624 đến 960 |
52 đến 80 |
30 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Thu nhập không từ việc làm
Các loại thu nhập không từ việc làm, như lãi suất, cổ tức, bán cổ phiếu, chuyển nhượng vốn, và bán bất động sản, có các mức thuế cụ thể:
Loại thu nhập chịu thuế |
Mức thuế (%) |
Thu nhập kinh doanh |
0,5 đến 5 |
Lãi suất (không phải ngân hàng)/cổ tức |
5 |
Bán cổ phiếu |
0,1 (trên doanh thu) |
Chuyển nhượng vốn |
20 (trên lợi nhuận ròng) |
Bán bất động sản |
2 (trên doanh thu) |
Thu nhập từ nhượng quyền/thuế bản quyền |
5 |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng, giải thưởng (trừ casino) |
10 |
Ngoài ra, thu nhập kinh doanh có các mức thuế cụ thể tùy theo loại hình, như sau:
Loại thu nhập kinh doanh |
Mức thuế (%) |
Phân phối và cung cấp hàng hóa |
0,5 |
Dịch vụ, xây dựng không cung cấp nguyên liệu |
2,0 |
Cho thuê tài sản |
5,0 |
Sản xuất, vận chuyển, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng có nguyên liệu |
1,5 |
Các hoạt động kinh doanh khác |
1,0 |
Lưu ý, cá nhân có thu nhập kinh doanh dưới 100 triệu VNĐ mỗi năm sẽ không phải nộp thuế TNCN trên thu nhập này, một điểm quan trọng cho các cá nhân tự kinh doanh nhỏ lẻ.
Trước khi áp dụng biểu thuế, cần tính thu nhập chịu thuế bằng cách lấy thu nhập thô trừ đi các khoản khấu trừ. Các khoản khấu trừ bao gồm:
- Khấu trừ cá nhân: 11 triệu VNĐ/tháng.
- Khấu trừ người phụ thuộc: 4,4 triệu VNĐ/người/tháng, nếu được đăng ký.
- Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: BHXH (8%), BHYT (1,5%), BHTN (1%) được khấu trừ từ lương, không chịu thuế.
- Các khoản khác: Đóng góp từ thiện, quỹ hưu trí tự nguyện, v.v.
Công thức tính:
Thu Nhập Chịu Thuế = Thu Nhập Thô − 11 triệu VNĐ − (Số Người Phụ Thuộc × 4,4 triệu VNĐ) − Khấu Trừ Khác
Ví dụ:
Giả sử bạn có lương thô 20 triệu VNĐ/tháng, không có người phụ thuộc, đóng bảo hiểm tổng cộng 2,1 triệu VNĐ.
- Thu nhập chịu thuế = 20 – 11 – 2,1 = 6,9 triệu VNĐ.
- Áp dụng biểu thuế:
- 5 triệu đầu: 5% = 250.000 VNĐ
- 1,9 triệu tiếp theo: 10% = 190.000 VNĐ
- Tổng thuế: 250.000 + 190.000 = 440.000 VNĐ.
Theo đó, một chi tiết đáng chú ý là có các khoản không chịu thuế, như lãi tiền gửi ngân hàng, quà tặng giữa người thân, lương hưu từ Quỹ Bảo hiểm Xã hội, giúp giảm nghĩa vụ thuế.
2.2. Đối với Cá nhân không cư trú ở Việt Nam
Thu nhập từ việc làm
Cá nhân không cư trú ở Việt Nam chịu thuế cố định 20% trên thu nhập từ việc làm tại Việt Nam, không có khấu trừ.
Ví dụ: Nếu thu nhập 20 triệu VNĐ/tháng, thuế = 20% * 20 = 4 triệu VNĐ.
Thu nhập không từ việc làm
Các loại thu nhập không từ việc làm, như kinh doanh, lãi suất, cổ tức, bán cổ phiếu, v.v., có các mức thuế tương tự cá nhân cư trú, ví dụ:
- Thu nhập kinh doanh: 1% đến 5%.
- Lãi suất không phải ngân hàng và cổ tức: 5%.
- Bán cổ phiếu: 0,1% trên doanh thu.
- Bán bất động sản: 2% trên doanh thu.
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (DTA)
Đối với cá nhân không cư trú ở Việt Nam, cần xem xét các hiệp định DTA mà Việt Nam đã ký với các quốc gia khác, như với Mỹ, Nhật Bản, hoặc các nước EU, để tránh bị đánh thuế kép trên cùng một thu nhập. Ví dụ, nếu một người Mỹ làm việc tại Việt Nam, hiệp định DTA giữa Việt Nam và Mỹ có thể giảm thuế tại Việt Nam trên một số loại thu nhập.
3. Lương Bao Nhiêu Thì Phải Đóng Thuế?
Ngưỡng lương phải đóng thuế phụ thuộc vào khấu trừ.
- Đối với người độc thân, không người phụ thuộc: Nếu lương thô trên 11 triệu VNĐ/tháng (sau khấu trừ bảo hiểm), sẽ có thu nhập chịu thuế dương, dẫn đến phải nộp thuế.
- Đối với người có người phụ thuộc: Ngưỡng tăng thêm 4,4 triệu VNĐ cho mỗi người phụ thuộc. Ví dụ, với 1 người phụ thuộc và đóng bảo hiểm 2,1 triệu, ngưỡng là 17,5 triệu VNĐ.
Cần tính toán kỹ lưỡng, vì ngưỡng thay đổi tùy theo hoàn cảnh cá nhân, và đây là một điểm cần lưu ý để tránh nhầm lẫn.
4. Quy Trình Quyết Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Quyết toán thuế TNCN là bước đối chiếu thuế đã nộp trong năm với nghĩa vụ thực tế, có thể do tổ chức hoặc cá nhân thực hiện.
Ai Phải Quyết Toán?
- Tổ chức trả lương phải quyết toán thay cho nhân viên được ủy quyền, theo Điều 8, Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
- Cá nhân có nhiều nguồn thu nhập, yêu cầu hoàn thuế, hoặc không ủy quyền cho tổ chức, phải tự quyết toán.
Thời Hạn
- Tổ chức: Chậm nhất đến 31/3 sau năm dương lịch.
- Cá nhân: Chậm nhất đến 30/4, nếu trùng ngày nghỉ thì dời sang ngày làm việc tiếp theo (ví dụ: năm 2024, dời sang 2/5).
Quyết Toán Trực Tuyến
Cá nhân có thể tự quyết toán qua hệ thống tại canhan.gdt.gov.vn, với các bước:
- Đăng nhập bằng mã số thuế.
- Chọn “Quyết toán thuế” và “Kê khai trực tuyến”.
- Điền thông tin theo mẫu 02/QTT-TNCN, theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Nộp tờ khai, nhập mã OTP để xác nhận.
- Đính kèm tài liệu hỗ trợ như chứng từ khấu trừ thuế.
Thời gian xử lý hoàn thuế từ 6-40 ngày, tùy trường hợp (Điều 75, Luật Quản lý Thuế 2019). Phạt không nộp hồ sơ nếu nợ thuế: từ 2-25 triệu VNĐ cho cá nhân, 4-50 triệu VNĐ cho tổ chức (Nghị định 125/2020/NĐ-CP).
5. Kết Luận
Hiểu rõ cách tính và quyết toán thuế TNCN giúp bạn tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế. Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết, nhưng lưu ý rằng Luật 56/2024/QH15, có hiệu lực từ 1/1/2025, có thể đã sửa đổi một số quy định.
Vì vậy, hãy kiểm tra cập nhật mới nhất từ Tổng cục Thuế hoặc nếu cần thêm hỗ trợ hay có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ cho chuyên gia về thuế của Expertis ngay hôm nay để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả và hoàn toàn miễn phí!