Mục lục

Thời điểm lập hóa đơn và 6 trường hợp được chậm xuất hóa đơn (Từ 01/06/2025)

Thời gian đọc: 11 min

Cập nhật: 28/10/2025

Trong bối cảnh quản lý thuế ngày càng chặt chẽ, việc xác định và thực hiện đúng thời điểm lập hóa đơn đóng vai trò then chốt trong kiểm soát rủi ro tuân thủ của doanh nghiệp. Pháp luật hiện hành cho phép một số trường hợp cụ thể được xuất hóa đơn lùi ngày để phù hợp với đặc thù hoạt động kinh doanh, nhưng yêu cầu phải tuân thủ nghiêm ngặt về thời hạn và điều kiện. Bài viết này tổng hợp 7 trường hợp được phép xuất hóa đơn lùi ngày theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CPNghị định 70/2025/NĐ-CP, giúp doanh nghiệp chủ động quản trị tuân thủ, hạn chế sai phạm và tối ưu vận hành tài chính – kế toán.

thời điểm xuất hóa đơn
thời điểm xuất hóa đơn

1. Thời điểm xuất hóa đơn

📌 Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa

Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán, chuyển nhượng tài sản công và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho, người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

📌 Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ

Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ (bao gồm cả cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền: Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: Kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng)

Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thi mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.

📌 Thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt

Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

📌 Thời điểm lập hóa đơn đối với kinh doanh bất động sản

 Đối với tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng:

  • Trường hợp chưa chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì thời điểm lập hóa đơn là ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng.
  • Trường hợp đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

📌 Thời điểm lập hóa đơn đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi

Đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có sử dụng phần mềm tính tiền theo quy định của pháp luật: tại thời điểm kết thúc chuyến đi, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có sử dụng phần mềm tính tiền thực hiện lập hóa đơn điện tử cho khách hàng đồng thời chuyển dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo quy định.

📌 Thời điểm lập hóa đơn đối cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có sử dụng phần mềm quản lý khám chữa bệnh và quản lý viện phí, từng giao dịch khám, chữa bệnh và thực hiện các dịch vụ chụp, chiếu, xét nghiệm có in phiếu thu tiền (thu viện phí hoặc tiền khám, xét nghiệm) và có lưu trên hệ thống công nghệ thông tin, nếu khách hàng (người đến khám, chữa bệnh) không có nhu cầu lấy hóa đơn thì cuối ngày cơ sở khám bệnh, chữa bệnh căn cứ thông tin khám, chữa bệnh và thông tin từ phiếu thu tiền để tổng hợp lập hóa đơn điện tử cho các dịch vụ y tế thực hiện trong ngày, trường hợp khách hàng yêu cầu lập hóa đơn điện tử thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lập hóa đơn điện tử giao cho khách hàng.

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lập hóa đơn cho cơ quan bảo hiểm xã hội tại thời điểm được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh, quyết toán chi phí khám chữa bệnh cho người có thẻ Bảo hiểm y tế.

⚠️ Lưu ý: Thời điểm xuất hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc bán hàng, cung cấp dịch vụ, nghiệm thu bàn giao khối lượng hoàn thành … mà không phụ thuộc thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2. Các trường hợp được xuất hóa đơn chậm

 📌  Tóm tắt nội dung:

STT Loại hình Ngày xuất hóa đơn
1 Xuất khẩu hàng hóa (bao gồm cả gia công xuất khẩu) Chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày hàng hóa được thông quan
2 Bán hàng, cung cấp dịch vụ số lượng lớn, phát sinh thường xuyên cần đối soát dữ liệu giữa doanh nghiệp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và khách hàng, đối tác Chậm nhất là ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh việc cung cấp.
3 Dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin Chậm nhất 02 tháng kể từ ngày phát sinh dịch vụ đối soát.
4 Mua dịch vụ vận tải hàng không qua website Chậm nhất không quá 05 ngày kế tiếp kể từ ngày chứng từ dịch vụ vận tải hàng không xuất ra trên hệ thống website và hệ thống thương mại điện tử.
5 Cung cấp dịch vụ vận tải hàng không, bảo hiểm qua đại lý Lập hóa đơn tối đa 10 ngày của tháng sau khi hoàn tất đối soát.
6 Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng Lập hóa đơn trong vòng 01 ngày kể từ ngày xác định doanh thu.

📌 Xuất khẩu hàng hóa (bao gồm cả gia công xuất khẩu)

Đối với xuất khẩu hàng hóa (bao gồm cả gia công xuất khẩu), thời điểm lập hóa đơn thương mại điện tử, hóa đơn giá trị gia tăng điện tử hoặc hóa đơn bán hàng điện tử do người bán tự xác định nhưng chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày hàng hóa được thông quan theo quy định pháp luật về hải quan.

Căn cứ: Khoản 1 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP).

📌 Bán hàng, cung cấp dịch vụ số lượng lớn, phát sinh thường xuyên cần đối soát dữ liệu

Thời điểm lập hóa đơn: Khi hoàn thành đối soát giữa doanh nghiệp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và khách hàng, đối tác, nhưng chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh dịch vụ hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước đã thỏa thuận giữa các bên liên quan.

Áp dụng cho các dịch vụ:

  • Hỗ trợ vận tải hàng không, cung ứng nhiên liệu bay cho các hãng hàng không và hỗ trợ vận tải đường sắt, nước;
  • Cung cấp điện (trừ đối tượng quy định tại Điểm h Khoản 4);
  • Truyền hình, quảng cáo trên truyền hình;
  • Thương mại điện tử;
  • Bưu chính và chuyển phát (bao gồm dịch vụ đại lý, thu hộ/chi hộ);
  • Viễn thông (bao gồm cả dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng);
  • Logistic;
  • Công nghệ thông tin (trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 4) được bán theo kỳ nhất định;
  • Ngân hàng (trừ hoạt động cho vay), chuyển tiền quốc tế;
  • Chứng khoán, xổ số điện toán;
  • Thu phí sử dụng đường bộ giữa nhà đầu tư và nhà cung cấp dịch vụ thu phí;
  • Các trường hợp khác theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Căn cứ: Điểm a khoản 4 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP).

📌 Dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin

Đối với dịch vụ viễn thông (bao gồm cả dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng), dịch vụ Công nghệ thông tin (bao gồm dịch vụ trung gian thanh toán sử dụng trên nền tảng viễn thông, công nghệ thông tin) phải thực hiện đối soát dữ liệu kết nối giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối.

Trường hợp cung cấp dịch vụ viễn thông (bao gồm cả dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng) thông qua bán thẻ trả trước, thu cước phí hòa mạng khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ mà khách hàng không yêu cầu xuất hóa đơn GTGT hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế thì cuối mỗi ngày hoặc định kỳ trong tháng, cơ sở kinh doanh dịch vụ lập chung một hóa đơn GTGT ghi nhận tổng doanh thu phát sinh theo từng dịch vụ người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế.

Căn cứ: Điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP).

📌 Mua dịch vụ vận tải hàng không qua website/hệ thống TMĐT

Thời điểm lập hóa đơn đối với các trường hợp tổ chức kinh doanh mua dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế chậm nhất không quá 05 ngày kế tiếp kể từ ngày chứng từ dịch vụ vận tải hàng không xuất ra trên hệ thống website và hệ thống thương mại điện tử.

Căn cứ: Điểm đ Khoản 4 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

📌 Cung cấp dịch vụ vận tải hàng không, bảo hiểm qua đại lý

Đối với trường hợp cung cấp dịch vụ vận tải hàng không, dịch vụ bảo hiểm qua đại lý, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 10 của tháng sau tháng phát sinh.

Căn cứ: Điểm k Khoản 4 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

📌 Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng

Đối với hoạt động kinh doanh casino và trò chơi điện tử có thưởng, thời điểm lập hóa đơn điện tử chậm nhất là 01 ngày kể từ thời điểm kết thúc ngày xác định doanh thu, đồng thời doanh nghiệp kinh doanh casino và trò chơi điện tử có thưởng chuyển dữ liệu ghi nhận số tiền thu được (do đổi đồng tiền quy ước cho người chơi tại quầy, tại bàn chơi và số tiền thu tại máy trò chơi điện tử có thưởng) trừ đi số tiền đổi trả cho người chơi (do người chơi trúng thưởng hoặc người chơi không sử dụng hết) theo Mẫu 01/TH-DT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan thuế cùng thời điểm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử. Ngày xác định doanh thu là khoảng thời gian từ 0 giờ 00 phút đến 23 giờ 59 phút cùng ngày.

Căn cứ: Điểm r Khoản 4 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (bổ sung bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP).

Tuân thủ đúng các quy định về thời điểm lập hóa đơn điện tử giúp doanh nghiệp tránh rủi ro xử phạt, đồng thời xây dựng hệ thống kiểm soát kế toán – thuế minh bạch.

Việc Hiểu đúng – Làm đúng sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, nâng cao mức độ tuân thủ và bảo vệ lợi ích doanh nghiệp trong quá trình thanh tra, kiểm tra thuế.

DỊCH VỤ NỔI BẬT
Dịch vụ tư vấn thuế

Dịch vụ tư vấn thuế của Expertis là sự kết hợp giữa kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực thuế. Chúng tôi cung cấp các giải pháp tối ưu cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến thuế, giúp khách hàng đạt được hiệu quả tài chính và giảm thiểu rủi ro pháp lý.

Dịch vụ giải trình quyết toán thuế

Quyết toán thuế an toàn, thành công, hiệu quả, nhẹ nhàng với dịch vụ giải trình quyết toán thuế của Expertis. Chuyên gia về thuế của Expertis sẽ tư vấn chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế và đại diện cho doanh nghiệp để thực hiện giải trình quyết toán thuế.

Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết

Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết của Expertis sẽ giúp bạn tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật về thuế đối với giao dịch liên kết và hiểu rõ phương thức làm việc của cơ quan thuế khi thanh kiểm tra thuế đối với giao dịch liên kết.​

Thời điểm lập hóa đơn và 6 trường hợp được chậm xuất hóa đơn (Từ 01/06/2025)
Đăng ký
TƯ VẤN NGAY

Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu đúng và đề xuất giải pháp một cách cặn kẽ, phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của bạn.