Mục lục

Hướng dẫn trình tự, thủ tục để Giải thể doanh nghiệp

Thời gian đọc: 8 min

Cập nhật: 09/07/2025

Thành lập và giải thể là 2 quá trình thường gặp đối với một doanh nghiệp. Trong một số trường hợp việc giải thể là cần thiết. Quá trình giải thể phải đạt mục tiêu là chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của doanh nghiệp và chấm dứt trách nhiệm của chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật.

Dưới đây là bài viết hướng dẫn chi tiết quá trình giải thể doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp

1. Hiểu về việc giải thể doanh nghiệp

a. Giải thể doanh nghiệp là gì?

Giải thể doanh nghiệp có thể hiểu cơ bản là quá trình chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp trong điều kiện doanh nghiệp đó có khả năng thanh toán hoặc bảo đảm thanh toán nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp.

Giải thể doanh nghiệp là một loại thủ tục hành chính do người có thẩm quyền trong doanh nghiệp tiến hành làm việc với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Người thực hiện các thủ tục là doanh nghiệp.

Thủ tục giải thể doanh nghiệp khác với thủ tục phá sản như thế nào: Phá sản là một loại thủ tục tư pháp do Tòa án có thẩm quyền quyết định sau khi nhận được đơn yêu cầu hợp lệ. Sau khi Tòa án thụ lý và ra tuyên bố phá sản. Việc thực hiện các thủ tục theo quy trình tư pháp với sự tham gia của: Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

b. Các trường hợp nào được giải thể doanh nghiệp?

Có 4 trường hợp giải thể doanh nghiệp như sau:

  1. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  2. Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  3. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp (Ví dụ Công ty cổ phần có dưới 3 cổ đông…) trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  4. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

c. Ai có quyền nộp đơn yêu cầu giải thể doanh nghiệp?

Những người có quyền nộp đơn yêu cầu giải thể doanh nghiệp bao gồm:

  • Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
  • Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH.
  • Tất cả các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Căn cứ vào ý chí của chủ doanh nghiệp, Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông mà việc giải thể doanh nghiệp được chia làm hai loại cơ bản đó là giải thể tự nguyện và giải thể bắt buộc. 

+ Giải thể tự nguyện:

Sự chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp theo ý chí của chủ doanh nghiệp, Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông bao gồm:

  • Giải thể khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp, Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông của doanh nghiệp. 

+ Giải thể bắt buộc:

Là chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp theo ý chí của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có sự vi phạm quy định pháp luật doanh nghiệp trong quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp gồm:

  • Giải thể khi doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của luật doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển loại hình doanh nghiệp; 
  • Giải thể khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

6 bước của quá trình giải thể doanh nghiệp (trừ trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) được tiến hành như sau:

  1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
  2. Tiến hành tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp.
  3. Thông báo công khai quyết định giải thể doanh nghiệp.
  4. Doanh nghiệp tiến hành thanh toán các khoản nợ và phân chia phần tài sản còn lại theo quy định.
  5.  Nộp hồ sơ giải thể.
  6. Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Các hoạt động bị cấm kể từ khi doanh nghiệp có quyết định giải thể

Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm quy định trên mà có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.

3. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp có vốn nước ngoài

Thủ tục giải thể doanh nghiệp có vốn nước ngoài giống như doanh nghiệp Việt Nam ở quá trình chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) như nêu tại điểm 2 trên đây.

Riêng thủ tục giải thể doanh nghiệp có vốn nước ngoài có thể phát sinh 2 nội dung khác liên quan đến dự án đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) như sau:

  • Thủ tục chấm dứt dự án đầu tư, chấm dứt hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Thủ tục chuyển số tiền  lợi nhuận nếu có, vốn đầu tư còn lại sau khi hoàn tất các nghĩa vụ về nước thông qua Ngân hàng nơi mở tài khoản đầu tư / Tài khoản vốn (Capital Account).

4. Nên giải thể hay phá sản doanh nghiệp

Để trả lời vấn đề này và đưa ra lựa chọn thích hợp, cần nắm rõ một số điểm khác biệt sau đây:

a. Điểm giống nhau giữa giải thể và phá sản

  • Đều dẫn đến việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp.
  • Đều bị thu hồi con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Đều phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản.

b. Điểm khác nhau có tính quyết định giữa giải thể và phá sản

  • Giải thể doanh nghiệp là thủ tục hành chính trong điều kiện doanh nghiệp đó có khả năng thanh toán hoặc bảo đảm thanh toán nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp.
  • Trong khi đó Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

c. Về loại thủ tục pháp lý:

  • Giải thể doanh nghiệp là một loại thủ tục hành chính do người có thẩm quyền trong doanh nghiệp tiến hành làm việc với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Người thực hiện các thủ tục là doanh nghiệp.
  • Phá sản là một loại thủ tục tư pháp do Tòa án có thẩm quyền quyết định sau khi nhận được đơn yêu cầu hợp lệ. Sau khi Tòa án thụ lý và ra tuyên bố phá sản. Việc thực hiện các thủ tục theo quy trình tư pháp với sự tham gia của: Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

d. Về hậu quả pháp lý:

  • Quyền quyết định giải thể là của doanh nghiệp. Sau khi giải thể, quyền tự do kinh doanh của chủ sở hữu, người bị quản lý điều hành không bị hạn chế.
  • Tòa án có thể hạn chế quyền tự do kinh doanh đối với chủ sở hữu hay người quản lý điều hành nếu cố ý vi phạm vi phạm các quy định của Luật phá sản.
Tag #
DỊCH VỤ NỔI BẬT
Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

Dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp chuyên nghiệp của chúng tôi giúp xử lý nhanh chóng các nghĩa vụ còn lại của doanh nghiệp một cách tốt nhất, an toàn, trọn vẹn.

Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp

Chúng tôi đồng hành cùng bạn từ khâu lập kế hoạch, thực hiện thủ tục thành lập, tư vấn quản lý và hoạt động kinh doanh, giúp bạn xây dựng một nền tảng vững chắc cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.

Hướng dẫn trình tự, thủ tục để Giải thể doanh nghiệp
Đăng ký
TƯ VẤN NGAY

Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu đúng và đề xuất giải pháp một cách cặn kẽ, phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của bạn.