Thành lập và giải thể là 2 quá trình thường gặp đối với một doanh nghiệp. Trong một số trường hợp việc giải thể là cần thiết. Quá trình giải thể phải đạt mục tiêu là chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của doanh nghiệp và chấm dứt trách nhiệm của chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật.
Dưới đây là bài viết hướng dẫn chi tiết quá trình giải thể doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

1. Hiểu về việc giải thể doanh nghiệp
a. Giải thể doanh nghiệp là gì?
Giải thể doanh nghiệp có thể hiểu cơ bản là quá trình chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp trong điều kiện doanh nghiệp đó có khả năng thanh toán hoặc bảo đảm thanh toán nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp.
Giải thể doanh nghiệp là một loại thủ tục hành chính do người có thẩm quyền trong doanh nghiệp tiến hành làm việc với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Người thực hiện các thủ tục là doanh nghiệp.
Thủ tục giải thể doanh nghiệp khác với thủ tục phá sản như thế nào: Phá sản là một loại thủ tục tư pháp do Tòa án có thẩm quyền quyết định sau khi nhận được đơn yêu cầu hợp lệ. Sau khi Tòa án thụ lý và ra tuyên bố phá sản. Việc thực hiện các thủ tục theo quy trình tư pháp với sự tham gia của: Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Như vậy, điểm cần lưu ý là: Một doanh nghiệp chỉ được tiến hành thủ tục giải thể trong điều kiện doanh nghiệp đó có khả năng thanh toán hoặc bảo đảm thanh toán nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp
b. Các trường hợp nào được giải thể doanh nghiệp?
Có 4 trường hợp giải thể doanh nghiệp như sau:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp (Ví dụ Công ty cổ phần có dưới 3 cổ đông…) trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
c. Ai có quyền nộp đơn yêu cầu giải thể doanh nghiệp?
Những người có quyền nộp đơn yêu cầu giải thể doanh nghiệp bao gồm:
- Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
- Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH.
- Tất cả các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Căn cứ vào ý chí của chủ doanh nghiệp, Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông mà việc giải thể doanh nghiệp được chia làm hai loại cơ bản đó là giải thể tự nguyện và giải thể bắt buộc.
+ Giải thể tự nguyện:
Sự chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp theo ý chí của chủ doanh nghiệp, Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông bao gồm:
- Giải thể khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp, Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông của doanh nghiệp.
+ Giải thể bắt buộc:
Là chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp theo ý chí của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có sự vi phạm quy định pháp luật doanh nghiệp trong quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp gồm:
- Giải thể khi doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của luật doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển loại hình doanh nghiệp;
- Giải thể khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
6 bước của quá trình giải thể doanh nghiệp (trừ trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) được tiến hành như sau:
Bước 1: Quyết định giải thể
Tổ chức họp nội bộ và thông qua biên bản (Đối với công ty có nhiều hơn 1 thành viên) hoặc ý định (Đối với Công ty TNHH 1 thành viên hoặc DNTN) về việc quyết định sẽ giải thể doanh nghiệp.
Bước 2: Chuẩn bị phương án thanh lý quyền và nghĩa vụ
Tiến hành rà soát các tài sản, nghĩa vụ nợ, hàng tồn kho… dự kiến đến thời điểm giải thể và chuẩn bị phương án thanh lý, như là:
- Thanh toán các khoản phải trả cho nhà cung cấp, đối tác (công nợ).
- Thanh toán các nghĩa vụ tiền lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản phúc lợi khác cho người lao động.
- Thanh toán các khoản vay ngắn hạn, trung dài hạn.
- Nộp đầy đủ các khoản thuế còn nợ (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, v.v.).
- Đảm bảo hoàn thành các hợp đồng thuê tài sản, thuê tài chính (nếu có).
- Bán hoặc chuyển nhượng các tài sản như bất động sản, máy móc, thiết bị, hàng tồn kho để thu hồi vốn.
- Xử lý các khoản phải thu (thu hồi công nợ từ khách hàng, đối tác).
Quyền sử dụng và xuất hóa đơn: Tại thời điểm này Công ty còn có thể xuất hóa đơn vì chưa công khai quyết định giải thể do đó mã số thuế chưa chuyển sang trạng thái giải thể.
Vì vậy, doanh nghiệp nên dự kiến các thanh lý tài sản, hàng hóa cần phải xuất hóa đơn để tiến hành thanh lý xuất hóa đơn trước khi công khai quyết định giải thể.
Bước 3: Công khai quyết định giải thể
- Thông báo công khai quyết định giải thể doanh nghiệp.
- Nộp quyết định giải thể lên Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thực hiện thông báo Cơ quan thuế, cơ quan thi hành án dân sự. Lúc này mã số thuế chuyển sang trạng thái: NNT ngừng HĐ nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST
Lưu ý: Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Xuất hóa đơn: Thời điểm này doanh nghiệp không thể sử dụng hóa đơn được nữa, trong trường hợp trong quá trình thanh lý còn tồn tại những tài sản, hàng hóa cần phải xuất hóa đơn thì có thể xin thủ tục cấp hóa đơn lẻ để sử dụng.
Các hoạt động bị cấm kể từ khi doanh nghiệp có quyết định giải thể
Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:
- Cất giấu, tẩu tán tài sản;
- Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
- Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
- Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
- Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
- Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
- Huy động vốn dưới mọi hình thức.
Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm quy định trên mà có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Chi tiết bộ hồ sơ đăng ký giải thể gửi Sở Tài Chính (Trước đây là Sở KH&ĐT) bao gồm:
- Biên bản họp về việc giải thể của hội đồng cổ đông (công ty cổ phần) hoặc hội đồng thành viên (công ty TNHH 2 thành viên trở lên).
-
Quyết định của chủ sở hữu hoặc Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc giải thể.
- Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục giải thể (nếu có).
Bước 4: Nộp báo cáo thuế tính đến thời điểm giải thể, lập Báo cáo tài chính cuối cùng
- Doanh nghiệp tiến hành thanh toán các khoản nợ và phân chia phần tài sản còn lại theo quy định.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày công khai quyết định giải thể (Ngày Bước 3 được chấp thuận).
- Thời hạn nộp Báo cáo tài chính kèm theo quyết toán thuế TNDN, do đó chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày công khai quyết định giải thể (Ngày Bước 3 được chấp thuận).
Bước 5: Thanh lý nghĩa vụ thuế và Bảo hiểm xã hội
-
Cung cấp hồ sơ khi cơ quan thuế quyết toán thuế và Giải trình quyết toán thuế với cơ quan thuế.
- Xin hoàn thuế thuộc diện được hoàn thuế nếu có nhu cầu hoàn các khoản thuế GTGT nộp thừa.
- Giải trình và xử lý các vấn đề còn tồn động với Hải quan (nếu có). Điểm này cần lưu ý là cơ quan thuế sẽ là đơn vị thực hiện đối chiếu với Hải quan nhưng doanh nghiệp có nghĩa vụ giải trình nếu có, doanh nghiệp không trực tiếp đi đối chiếu với cơ quan Hải quan.
- Xử lý các vấn đề còn tồn động về nghĩa vụ bảo hiểm xã hội.
Chi tiết bộ hồ sơ gửi cơ quan thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
- Xác nhận không nợ thuế hải quan (Hiện nay không cần làm mà cơ quan thuế sẽ làm, doanh nghiệp chỉ giải trình nếu có).
- Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục thuế (nếu có).
>> Tải miễn phí: Mẫu số 24_ĐK_TCT Đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Bước 6: Hoàn trả giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ERC), giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC nếu có) và hoàn tất giải thể
Nếu Bước 4 và Bước 5 được thực hiện thành công, thì doanh nghiệp đủ điều kiện tiến hành bước cuối cùng này, bao gồm:
-
Thực hiện hoàn trả Con dấu cho Cơ quan cấp dấu (Nếu co dấu do Công An cấp)
-
Thực hiện Đăng bố cáo hoàn tất giải thể.
-
Nộp hồ sơ giải thể và thực hiện thủ tục hoàn trả trả Giấy Đăng ký doanh nghiệp.
-
Nhận “Thông báo về việc doanh nghiệp giải thể/chấm dứt tồn tại” của Sở Kế hoạch và Đầu tư, nay là Sở Tài Chính.
Lưu ý: Tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp để chi trả chi phí còn lại trong quá trình giải thể nên được đóng ở đầu giai đoạn này
Chi tiết bộ hồ sơ hoàn tất giải thể gửi lần 2 gửi Sở Tài Chính (Trước đây là Sở KH&ĐT) bao gồm:
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán;
- Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế hoặc văn bản có giá trị tương đương;
- Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ bảo hiểm xã hội hoặc văn bản có giá trị tương đương;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc, để nộp lại khi hoàn tất thủ tục)
- Giấy xác nhận trả con dấu cho cơ quan công an (nếu có);
- Giấy ủy quyền làm thủ tục (nếu có).
Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định sau đây: Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
3. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp có vốn nước ngoài
Thủ tục giải thể doanh nghiệp có vốn nước ngoài giống như doanh nghiệp Việt Nam ở quá trình chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) như nêu tại điểm 2 trên đây.
Riêng thủ tục giải thể doanh nghiệp có vốn nước ngoài có thể phát sinh 2 nội dung khác liên quan đến dự án đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) như sau:
- Thủ tục chấm dứt dự án đầu tư, chấm dứt hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Thủ tục chuyển số tiền lợi nhuận nếu có, vốn đầu tư còn lại sau khi hoàn tất các nghĩa vụ về nước thông qua Ngân hàng nơi mở tài khoản đầu tư / Tài khoản vốn (Capital Account).
- Đóng tài khoản vốn đầu tư (DICA)