Mục lục

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi quyết toán Thuế TNDN (2025)

Thời gian đọc: 20 min

Cập nhật: 12/09/2025

Trong bối cảnh hệ thống pháp luật thuế ngày càng hoàn thiện và chặt chẽ, việc xác định đúng các khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là yêu cầu bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp. Đây không chỉ là cơ sở để bảo đảm tính minh bạch, tuân thủ quy định pháp luật mà còn giúp doanh nghiệp chủ động trong quản trị chi phí, hạn chế rủi ro về thuế. Bài viết dưới đây sẽ hệ thống và phân tích chi tiết các quy định hiện hành nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nắm bắt đầy đủ và áp dụng đúng trong thực tiễn.

khoản chi phí được trừ khi quyết toán thuế tndn
Các khoản chi phí nào được trừ khi quyết toán thuế TNDN?

I. Các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN

1. Cơ sở pháp lý

Theo Khoản 1 Điều 9 Luật Thuế TNDN 2025 số 67/2025/QH15, doanh nghiệp được trừ các khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Không nằm trong danh mục chi phí không được trừ quy định tại khoản 2 cùng Điều;
  • Thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất – kinh doanh. Bao gồm chi phí bổ sung được trừ theo tỷ lệ phần trăm trên chi phí thực tế phát sinh trong kỳ cho việc nghiên cứu và phát triển doanh nghiệp;
  • Có đủ hóa đơn, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ;
  • Nằm trong các khoản chi thực tế phát sinh khác quy định tại Điểm b Khoản 1 cùng Điều.

2. Một số trường hợp cụ thể

a) Chi phí nguyên vật liệu

Chi phí nguyên vật liệu được hiểu là khoản chi do doanh nghiệp tự chủ động cân đối, trên cơ sở xây dựng định mức tiêu hao và hao hụt trong quá trình sản xuất. Việc thiết lập định mức này thường được thực hiện từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất và được lưu giữ, quản lý trong nội bộ doanh nghiệp.

Các khoản chi phí liên quan đến nguyên vật liệu có thể bao gồm nhưng không giới hạn trong:

  • Chi phí mua nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ và hàng hóa;
  • Chi phí thuê tài sản, dịch vụ đóng gói, bảo quản, vận chuyển, bốc xếp, gia công;
  • Chi phí phát sinh khác liên quan đến nguyên vật liệu (bảo hiểm hàng hóa, hoa hồng, hải quan, v.v..)

b) Chi phí mua hàng không có hóa đơn

Theo Khoản 2.4 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, chi phí mua hàng không có hóa đơn vẫn được tính vào chi phí được trừ nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Mua hàng hóa của cá nhân trực tiếp khai thác, sản xuất, đánh bắt bán ra;
  • Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
  • Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.

Đối với các khoản chi không có hóa đơn trên, doanh nghiệp phải lập và lưu trữ chứng từ thay thế để chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của chi phí. Chứng từ thay thế bao gồm:

  • Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ theo mẫu 01/TNDN ban hành kèm thông tư số 78/2014/TT-BTC;  📥 Tải mẫu 01/TNDN tại đây.
  • Hợp đồng mua bán;
  • Chứng từ thanh toán: Giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi hoặc giấy báo nợ;
  • Biên bản bàn giao hàng hóa.

⚠️ Lưu ý:

➤ Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực.

➤ Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

c) Chi phí thuê nhà, thuê tài sản

Chi phí thuê kho bãi, nhà xưởng và tài sản phục vụ hoạt động sản xuất – kinh doanh được tính vào chi phí được trừ với điều kiện tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật. Cụ thể tại Khoản 2.5 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC:

  • Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ bao gồm hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản;
  • Trường hợp trong hợp đồng quy định doanh nghiệp nộp thay thuế thuê tài sản cho cá nhân, hồ sơ hợp lệ bao gồm: Hợp đồng cho thuê, chứng từ thanh toán, chứng từ nộp thuế thay;
  • Trường hợp trong hợp đồng quy định tiền thuê chưa bao gồm thuế (GTGT và TNCN) và doanh nghiệp nộp thay thuế cho cá nhân thì khoản thuế nộp thay cũng được tính vào chi phí được trừ.
  • Trường hợp tu sửa tài sản trong quá trình thuê, nếu trong hợp đồng thuê quy định rõ trách nhiệm bảo quản giá trị của tài sản thuê thuộc về bên thuê thì chi phí tu sửa tài sản được hạch toán vào chi phí được trừ hoặc phân bổ dần nhưng tối đa không quá 03 năm (Khoản 2.16 trong cùng Điều).

d) Chi phí tiền điện, nước thuê văn phòng doanh nghiệp

Là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến tiền điện, nước sử dụng tại trụ sở, văn phòng thuê hoặc cơ sở kinh doanh của doanh nghiệp.

Để được tính vào chi phí hợp lý được trừ,  các khoản chi cần có:

  • Hợp đồng thuê địa điểm trong đó ghi rõ trách nhiệm thanh toán tiền điện, nước thuộc về bên thuê hay bên cho thuê;
  • Hóa đơn tiền điện, nước hợp pháp;
  • Có chứng từ thanh toán đầy đủ, hợp lệ.

⚠️ Lưu ý:

Nếu doanh nghiệp thanh toán tiền điện, nước cho bên cho thuê, thì số tiền phải phù hợp với mức tiêu thụ thực tế của doanh nghiệp tại địa điểm thuê.

e) Chi phí khấu hao tài sản cố định

Khấu hao tài sản cố định được hiểu là việc “chia nhỏ” giá trị của tài sản cố định (hữu hình và vô hình) thành nhiều phần nhỏ và phân bổ một cách hợp lý vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng tài sản đó.

💡 Ví dụ, doanh nghiệp mua một chiếc xe tải chở hàng giá 1 tỷ đồng, dự kiến dùng trong 10 năm. Mỗi năm sẽ tính 100 triệu đồng vào chi phí khấu hao. Việc này giúp phản ánh đúng việc giá trị của xe bị giảm dần qua một khoảng thời gian sử dụng do hư hỏng, hao mòn, v.v..

Theo Khoản 2.2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp chỉ được tính vào khoản chi được trừ khi quyết toán thuế TNDN đối với khoản chi phí khấu hao cho tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp:

  • Tài sản phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh (máy móc, xe cộ, phần mềm, quyền sử dụng đất, v.v..);
  • Tài sản phục vụ người lao động làm việc tại doanh nghiệp (nhà nghỉ, nhà để xe, cơ sở y tế, v.v..);
  • Tài sản có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp;
  • Tài sản cố định thuê mua tài chính;

Tài sản được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp và không vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (Thông tư 45/2013/TT-BTC).

⚠️ Lưu ý: Một số trường hợp đặc biệt:

➤ Đối với tài sản cố định là xe ô tô chở người, theo Điều 1 Thông tư 151/2014/TT-BTC:

  • Doanh nghiệp kinh doanh ngành vận tải hành khách, khách sạn, du lịch: Toàn bộ chi phí khấu hao của xe ô tô phục vụ sản xuất, kinh doanh được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế, và không bị khống chế theo mức nguyên giá;
  • Doanh nghiệp ngoài các ngành trên: Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống, chỉ phần khấu hao tương ứng với nguyên giá tối đa 1.6 tỷ đồng được tính vào chi phí được trừ.

➤ Đối với trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh dưới 9 tháng, theo Điểm e Khoản 2.2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC:

  • Nếu tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp và vẫn phục vụ cho hoạt động sản xuất – kinh doanh, nhưng do đặc thù mùa vụ, bảo trì, sửa chữa, v.v.. phải tạm ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian thì chi phí khấu hao của tài sản này vẫn được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN.

f) Chi phí tiền lương, thưởng, phụ cấp cho người lao động

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, các khoản chi liên quan đến người lao động phục vụ hoạt động sản xuất – kinh doanh có thể bao gồm nhưng không giới hạn trong:

  • Chi phí trả tiền lương, tiền công, thưởng;
  • Chi phí đóng BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện;
  • Chi phí ăn ca, đi lại công tác, đồng phục, làm thêm giờ, v.v..
  • Chi phí thưởng cho sáng kiến, tài trợ nghiên cứu khoa học;
  • Các chi phí phúc lợi khác cho người lao động (thưởng lễ, quà Tết, du lịch, v.v..)

⚠️ Lưu ý:

➤ Chi tài trợ nghiên cứu khoa học phải tuân thủ các quy định về chương trình, đối tượng chính sách của Nhà nước (Khoản 2.26 Điều 4) và có biên bản xác nhận ký bởi cả bên tài trợ và bên nhận tài trợ;

➤ Tổng các khoản chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế tại doanh nghiệp;

Các khoản chi phải có chứng từ thanh toán (bảng thanh toán lương, hóa đơn GTGT, hóa đơn dịch vụ du lịch, v.v..) theo quy định của pháp luật và được quy định cụ thể mức hưởng và điều kiện hưởng tại một trong các chứng từ:

  • Hợp đồng lao động;
  • Thoả ước lao động tập thể;
  • Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn;
  • Quy chế lương thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.

g) Chi phí mua hàng cho, biếu, tặng tri ân khách hàng

Là các khoản chi doanh nghiệp dành để cho, biếu, tặng hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng và đối tác nhằm thể hiện sự tri ân, xây dựng mối quan hệ. Việc cho, biếu, tặng không trực tiếp gắn với hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích kích thích, thúc đẩy hành vi tiêu dùng ở khách hàng.

⚠️ Lưu ý:

Cần phân biệt rõ “hàng cho, biếu, tặng” và “hàng khuyến mãi không thu tiền” là hai hình thức hoàn toàn khác nhau về mặt pháp lý, kế toán và thuế với các quy định pháp luật cụ thể.

Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ cho, biếu, tặng nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật thì được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN:

  • Phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp. Nếu hóa đơn mua hàng, dịch vụ từng lần có trị giá từ 20 triệu Đồng trở lên (bao gồm thuế GTGT), phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt;
  • Hàng hóa, dịch vụ cho, biếu, tặng khách hàng phải được xuất hóa đơn GTGT và kê khai, nộp thuế GTGT đầu ra như bán hàng bình thường. Giá tính thuế GTGT được xác định theo giá bán của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm tặng.

h) Chi phí lãi vay

Chi phí lãi vay được hiểu là số tiền lãi doanh nghiệp phải trả khi vay vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí lãi vay được trừ phải có đủ hồ sơ chứng từ như hợp đồng vay, chứng từ thanh toán séc hoặc ủy nhiệm chi.

Trường hợp vay cá nhân, lãi suất không được vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay, khi trả lãi phải khấu trừ 5% thuế TNCN trên phần chi trả cho cá nhân đó.

⚠️ Lưu ý:

Phần lãi vay liên quan đến các khoản vay được xác định là vốn góp chủ sở hữu theo quy định tại Luật Thuế TNDN sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN.

💡 Ví dụ, Công ty A đang cần thêm vốn để mở rộng sản xuất. Giám đốc công ty (đồng thời là chủ sở hữu) bỏ thêm 5 tỷ đồng vào công ty và gọi đó là “cho công ty vay”. Công ty A hạch toán phải trả lãi cho giám đốc 10%/năm.

Tuy nhiên, theo Luật Thuế TNDN và các thông tư hướng dẫn:

  • Khoản “vay” này thực chất được coi là vốn góp của chủ sở hữu, vì đó là tiền của chính chủ doanh nghiệp đưa vào.
  • Do vậy, số tiền lãi 10%/năm mà công ty hạch toán trả cho giám đốc sẽ không được chấp nhận là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.

Ngược lại:
Nếu Công ty A vay 5 tỷ đồng từ ngân hàng thương mại với lãi suất 10%/năm thì khoản lãi này được tính vào chi phí lãi vay hợp lệ, vì đây là quan hệ vay nợ thực tế với bên thứ ba.

i) Chi phí lỗ do chênh lệch đánh giá ngoại tệ

Là khoản lỗ phát sinh từ việc đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối kỳ tính thuế. Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với thời điểm ghi nhận ban đầu thì số tiền nợ quy đổi sang VND sẽ tăng lên dẫn đến phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá.

Chi phí lỗ được xem là chi phí hợp lý được trừ khi khoản nợ phát sinh thực tế, có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và có hóa đơn, chứng từ hợp pháp đúng quy định pháp luật.

j) Chi phí trích lập dự phòng

Trích lập dự phòng được hiểu là việc doanh nghiệp chủ động ghi nhận trước một phần chi phí nhằm phòng ngừa và xử lý những rủi ro có thể phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Theo Điều 2 Thông tư 48/2019/TT-BTC, các khoản dự phòng doanh nghiệp được trích lập bao gồm:

  • Giảm giá hàng tồn kho: Dự phòng khi giá trị thực tế của hàng tồn kho sụt giảm so với giá trị ghi nhận trong sổ sách kế toán (Ví dụ: Quần áo tồn kho bị mất giá do mẫu mã lỗi thời);
  • Tổn thất các khoản đầu tư: Dự phòng khi giá trị các chứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ hoặc các khoản đầu tư khác của doanh nghiệp vào các tổ chức kinh tế khác bị suy giảm cho biến động thị trường (trừ các khoản đầu tư ra nước ngoài);
  • Khoản nợ phải thu khó đòi: Dự phòng cho các khoản nợ quá hạn thanh toán hoặc các khoản nợ chưa đến hạn nhưng có rủi ro không thể thu hồi đúng hạn;
  • Bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng: Dự phòng chi phí để thực hiện nghĩa vụ sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa hoặc công trình nếu có phát sinh sau khi đã bàn giao theo cam kết hoặc hợp đồng với khách hàng.

Các khoản trích lập dự phòng được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN nếu đáp ứng đủ các điều kiện về chứng từ theo quy định của pháp luật:

  • Có chứng từ, hóa đơn hợp pháp chứng minh quyền sở hữu hàng tồn kho;
  • Chứng khoán đầu tư đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch, và giá trị thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính thấp hơn giá trị ghi nhận trong sổ sách;
  • Có hồ sơ công nợ chứng minh khách hàng chưa thanh toán;
  • Có hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng công trình xây dựng mà trong đó quy định rõ các điều khoản về bảo hành;
  • Có quyết định phê duyệt nội bộ: tờ trình, quyết định của giám đốc hoặc ban lãnh đạo về việc trích lập dự phòng.

k) Chi phí trích trước

Chi phí trích trước là những khoản chi sẽ phát sinh trong tương lai mà doanh nghiệp tạm ghi nhận vào chi phí trong kỳ hiện tại để đảm bảo phù hợp với doanh thu, dù thực tế khoản chi đó chưa phát sinh đầy đủ tại thời điểm ghi nhận. Sau này khi chi phí thực tế phát sinh, doanh nghiệp căn cứ hóa đơn, chứng từ hợp pháp để điều chỉnh tăng giảm chi phí đã trích trước cho phù hợp.

💡 Ví dụ, Công ty B ký hợp đồng sản xuất và giao 10,000 đôi giày cho khách hàng, với giá trị hợp đồng 5 tỷ đồng. Theo thỏa thuận, khách hàng nhận hàng vào cuối tháng 12 và Công ty B đã ghi nhận toàn bộ doanh thu 5 tỷ đồng khi ký hợp đồng.

Tuy nhiên, để hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng, Công ty B phát sinh chi phí vận chuyển, giao hàng dự kiến 200 triệu (phát sinh vào tháng 1 năm sau). Doanh nghiệp được phép trích trước 200 triệu đồng chi phí vận chuyển ngay trong kỳ đã ghi nhận doanh thu, để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.

Khi kết thúc hợp đồng, đối chiếu chi phí thực tế:

  • Nếu chi phí vận chuyển thực tế là 220 triệu → Công ty B hạch toán bổ sung thêm 20 triệu vào chi phí.
  • Nếu chi phí thực tế chỉ 180 triệu → Công ty B phải hoàn nhập 20 triệu đã trích thừa.

Các chi phí trích trước có thể bao gồm:

  • Chi phí chưa phát sinh/chưa phát sinh đầy đủ nhưng doanh thu tương ứng đã được ghi nhận (như ví dụ trên);
  • Chi phí bảo trì tài sản có tính chất chu kỳ theo nghĩa vụ hợp đồng.

⚠️ Lưu ý:

“Chi phí trích trước” (TK 335) để bảo trì tài sản có tính chất chu kỳ theo nghĩa vụ hợp đồng khác với “chi phí trích lập dự phòng” (TK 352) cho bảo hành, sửa chữa nếu có phát sinh đề cập tại phần (j) ở trên.

Chi phí trích trước được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN nếu:

  • Các khoản chi được thực hiện đúng kỳ hạn và chu kỳ trích;
  • Có hồ sơ, chứng từ hợp pháp cho các khoản chi.

l) Chi phí tổn thất không được bồi thường

Là khoản tổn thất về nguyên vật liệu, hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng hoặc do thiên tai, bão lũ mà không được bồi thường. Doanh nghiệp có trách nhiệm tự xác định và kê khai rõ tổng giá trị tổn thất phát sinh.

⚠️ Lưu ý:

Chỉ phần tổn thất không được bồi thường mà doanh nghiệp tự gánh được tính là chi phí hợp lệ được trừ khi quyết toán thuế; các khoản thiệt hại đã được bảo hiểm bồi thường (một phần hoặc toàn phần) không được tính là chi phí hợp lý được trừ.

Hồ sơ phục vụ xác định chi phí được trừ cho các khoản tổn thất này có thể bao gồm:

  • Văn bản giải trình về hàng hóa, tài sản bị thiệt hại gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý;
  • Biên bản kiểm kê giá trị hàng hóa, tài sản tổn thất;
  • Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (trong trường hợp bảo hiểm chỉ bồi thường một phần giá trị cho hàng hóa, tài sản bị tổn thất);
  • Tài liệu xác định trách nhiệm bồi thường của tổ chức hoặc cá nhân có liên quan.

m) Chi phí tài trợ giáo dục, y tế, thiên tai lũ lụt và người nghèo

Là các khoản chi tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật cho các chương trình hỗ trợ công tác giáo dục, y tế, khắc phục thiên tai lũ lụt, hỗ trợ người nghèo.

Các khoản chi này phải đúng đối tượng và mục đích theo quy định pháp luật và được thực hiện thông qua các cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo chương trình của Nhà nước, ưu tiên cho các địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Chứng từ xác định chi phí được trừ cho các khoản tài trợ bao gồm:

  • Biên bản xác nhận tài trợ, có chữ ký của đại diện pháp luật doanh nghiệp và đại diện tổ chức nhận tài trợ hoặc cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ;
  • Hoá đơn, chứng từ mua hàng hoá tài trợ hoặc chứng từ chi tiền;

II. Các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN

1. Cơ sở pháp lý

Các khoản chi không được trừ khi quyết toán thuế TNDN thuộc các trường hợp như sau:

a) Không đáp ứng đủ điều kiện được trừ về hóa đơn chứng từ hoặc các điều kiện cụ thể khác đề cập tại phần I bài viết;

b) Theo Khoản 2 Điều 9 Luật thuế TNDN 2025 số 67/2025/QH15, một số trường hợp cụ thể khác gồm:

  • Tiền phạt vi phạm hành chính;
  • Chi phí được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác (bảo hiểm, viện trợ, tài trợ của ngân sách nhà nước và tổ chức khác);
  • Phần chi vượt mức do Chính phủ quy định đối với:
    • Chi quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam;
    • Chi phí thuê quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, casino;
    • Chi trả lãi vay của doanh nghiệp có giao dịch liên kết;
    • Chi có tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động;
    • Đóng góp tham gia bảo hiểm hưu trí bổ sung theo quy định của Luật BHXH;
    • Khoản tham gia quỹ có tính chất an sinh xã hội, tham gia bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.
  • Tiền lương, tiền công của:
    • Chủ doanh nghiệp tư nhân;
    • Chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ;
    • Thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
  • Khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi theo Điểm b khoản 1 Điều 9; khoản chi không đáp ứng điều kiện chi, nội dung chi theo pháp luật chuyên ngành;
  • Các khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ được quy định tại tiểu điểm b5 điểm b khoản 1 Điều 9;
  • Chi đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; chi liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp;
  • Khoản chi từ hoạt động kinh doanh các lĩnh vực đặc biệt như ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán, hợp đồng BT, BOT, BTO nếu không đúng hoặc vượt mức quy định pháp luật;
  • Các khoản chi khác.

2. Xử lý các khoản chi không được trừ

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần theo dõi sát sao các khoản chi phí trong năm tài chính của mình. Thường xuyên chủ động rà soát và xác định các khoản chi không được trừ khi quyết toán thuế TNDN.

Tổng hợp các khoản chi phí không được trừ này tại chỉ tiêu B4: “Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế” khi kê khai quyết toán thuế TNDN (theo Mẫu Tờ khai 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

📥 Tải về Mẫu Tờ khai 03/TNDN tại đây

⚠️ Lưu ý:

Không hạch toán bút toán điều chỉnh trên sổ kế toán khi tổng hợp chi phí không được trừ. Vì các khoản chi này vẫn là chi phí thực tế phát sinh tại doanh nghiệp, chỉ không được xác định là chi phí hợp lý được trừ khi quyết toán thuế TNDN theo quy định của Bộ Tài chính.

Quản lý chi phí theo đúng quy định về thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nghĩa vụ thuế mà còn tạo dựng nền tảng minh bạch, bền vững trong hoạt động tài chính. Việc nắm vững và áp dụng chuẩn xác các nguyên tắc về khoản chi được trừ và không được trừ là một trong những yếu tố quan trọng để doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản trị, phòng ngừa rủi ro pháp lý và củng cố uy tín trong quan hệ với đối tác, cơ quan thuế và nhà đầu tư.

Tag #
DỊCH VỤ NỔI BẬT
Dịch vụ tư vấn thuế

Dịch vụ tư vấn thuế của Expertis là sự kết hợp giữa kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực thuế. Chúng tôi cung cấp các giải pháp tối ưu cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến thuế, giúp khách hàng đạt được hiệu quả tài chính và giảm thiểu rủi ro pháp lý.

Dịch vụ giải trình quyết toán thuế

Quyết toán thuế an toàn, thành công, hiệu quả, nhẹ nhàng với dịch vụ giải trình quyết toán thuế của Expertis. Chuyên gia về thuế của Expertis sẽ tư vấn chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế và đại diện cho doanh nghiệp để thực hiện giải trình quyết toán thuế.

Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết

Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết của Expertis sẽ giúp bạn tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật về thuế đối với giao dịch liên kết và hiểu rõ phương thức làm việc của cơ quan thuế khi thanh kiểm tra thuế đối với giao dịch liên kết.​

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi quyết toán Thuế TNDN (2025)
Đăng ký
TƯ VẤN NGAY

Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu đúng và đề xuất giải pháp một cách cặn kẽ, phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của bạn.