Phạm vi áp dụng
01. Các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) có số hiệu từ nhóm 100 đến nhóm 700 được áp dụng cho cuộc kiểm toán báo cáo tài chính. Chuẩn mực kiểm toán này quy định và hướng dẫn các vấn đề mà kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán (sau đây gọi là “kiểm toán viên”) cần lưu ý khi áp dụng các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam nêu trên cho cuộc kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt.
02. Chuẩn mực này được áp dụng cho cuộc kiểm toán một bộ báo cáo tài chính (đầy đủ) được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 805 quy định và hướng dẫn các vấn đề cần lưu ý khi kiểm toán một báo cáo tài chính riêng lẻ hoặc kiểm toán một yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của một báo cáo tài chính.
03. Quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực này không thay thế quy định và hướng dẫn của các chuẩn mực khác. Chuẩn mực này cũng không quy định và hướng dẫn tất cả các vấn đề cần lưu ý có thể liên quan đến tình huống cụ thể của cuộc kiểm toán.
Trách nhiệm của KTV, doanh nghiệp kiểm toán và đơn vị được kiểm toán
04. Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực này trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt.
Đơn vị được kiểm toán (khách hàng) và các bên sử dụng kết quả kiểm toán cần phải có các hiểu biết cần thiết về các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực này để phối hợp công việc với kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán giải quyết các mối quan hệ trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt.
Mục tiêu
05. Khi áp dụng các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt, mục tiêu của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán là xử lý phù hợp đối với các vấn đề cần lưu ý liên quan đến:
(a) Việc chấp nhận hợp đồng kiểm toán;
(b) Việc lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán;
(c) Hình thành ý kiến và lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
Nội dung chuẩn mực
– Lưu ý khi chấp nhận hợp đồng kiểm toán
– Lưu ý khi lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
– Lưu ý khi hình thành ý kiến kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán
– Phụ lục