Ngày 13 tháng 05 năm 2016, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Theo đó Ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, như sau:
1. Các doanh nghiệp thỏa mãn 01 (một) trong các tiêu thức sau sẽ được phân công cho Cục Thuế Thành phố quản lý:
a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và qui mô vốn điều lệ:
TT | TIÊU THỨC | GHI CHÚ |
1 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước | Doanh nghiệp có vốn nhà nước sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý |
2 | Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Doanh nghiệp FDI, đầu tư nước ngoài đầu tư theo Luật Đầu tư sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý (có giấy chứng nhận đầu tư). Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư theo Luật Doanh nghiệp có vốn góp nước ngoài/tổng vốn từ 30% trở lên sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý |
3 | Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT | Do Cục Thuế Thành phố quản lý |
4 | Doanh nghiệp thuộc Ban quản lý Khu công nghiệp – Khu chế xuất, Khu Công nghệ cao, Khu Công nghiệp Phần mềm Quang Trung quản lý, có địa chỉ trụ sở nằm trong Khu công nghiệp – Khu chế xuất | Do Cục Thuế Thành phố quản lý |
5 | Qui mô vốn điều lệ | Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý |
b) Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh:
Căn cứ vào ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nếu ngành nghề kinh doanh chính thuộc danh sách dưới đây thì doanh nghiệp được phân công Cục Thuế Thành phố quản lý.
TT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH |
1 |
| Khai thác than cứng và than non |
2 | B0510 | Khai thác và thu gom than cứng |
3 | B0610 | Khai thác dầu thô |
4 | B0620 | Khai thác khí đốt tự nhiên |
5 | B0710 | Khai thác quặng sắt |
6 | B0721 | Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
7 | B0722 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
8 | B0730 | Khai thác quặng kim loại quí hiếm |
9 | D3510 | Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
10 | D3520 | Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
11 | H5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
12 | H5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
13 | K6411 | Hoạt động ngân hàng trung ương |
14 | K6419 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
15 | K6420 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
16 | K6430 | Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
17 | K6491 | Hoạt động cho thuê tài chính |
18 | K6492 | Hoạt động công tín dụng khác |
19 | K6499 | Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
20 | K6511 | Bảo hiểm nhân thọ |
21 | K6512 | Bảo hiểm phi nhân thọ |
22 | K6520 | Tái bảo hiểm |
23 | K6530 | Bảo hiểm xã hội |
24 | K6611 | Quản lý thị trường tài chính |
25 | K6612 | Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán |
26 | K6619 | Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
27 | K6621 | Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
28 | K6629 | Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
29 | K6630 | Hoạt động quản lý quỹ |
30 | R9200 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
31 | U9900 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
c) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.
2. Các doanh nghiệp không thỏa mãn các tiêu thức nêu trên sẽ phân công cho Chi cục Thuế quản lý theo địa bàn.