Để thuận tiện cho việc theo dõi thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế trong năm 2022, mời Quý doanh nghiệp cập nhật Lịch nộp các loại tờ khai thuế năm 2022 theo quy định để thực hiện đúng nghĩa vụ pháp luật.
Quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế theo Tháng, Quý và Năm #
- Căn cứ khoản 1 Điều 44 Luật quản lý thuế 2019 thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Nếu ngày thứ hai mươi rơi vào ngày nghỉ thì thời gian chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ.
- Căn cứ khoản 1 Điều 44 Luật quản lý thuế 2019 thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Nếu ngày cuối cùng rơi vào ngày nghỉ thì thời gian chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ.
- Căn cứ khoản 2 Điều 44 Luật quản lý thuế 2019 về thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ ba (31/03) kể từ khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên (31/01) khi bắt đầu năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Nếu ngày thứ hai mươi rơi vào ngày nghỉ thì thời gian chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ.
Có thể bạn quan tâm: Cách xác định kỳ kê khai thuế theo tháng hay theo quý
Quy định cụ thể về thời hạn nộp tờ khai thuế năm 2022 #
Tháng | Thời hạn nộp chậm nhất | Hồ sơ kê khai thuế theo Tháng | Hồ sơ kê khai thuế theo Quý | Hồ sơ kê khai thuế theo Năm |
1 | 20/01/2022 | – Tờ khai Thuế GTGT tháng 12/2021 – Tờ khai Thuế TNCN tháng 12/2021 (nếu có) – Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (nếu có) – Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Tháng 12/2021 | ||
2 | 07/02/2022 (Do 30/01/2022 tới 06/02/2022 nhằm ngày nghỉ tết âm lịch) | – Tờ khai Thuế GTGT Quý IV/2021– Tờ khai Thuế TNCN Quý IV/2021 (nếu có) – Nộp Tiền Thuế TNDN – Báo cáo tình hình sử dụng | – Nộp lệ phí môn bài năm 2022 | |
21/02/2022 (Do 20/02/2022 nhằm ngày chủ nhật) | – Tờ khai Thuế GTGT tháng 01/2022– Tờ khai Thuế TNCN tháng 01/2022 (nếu có) – Nộp tiền thuế GTGT & TNCN – Báo cáo tình hình sử dụng | |||
3 | 21/03/2022 (Do 20/03/2022 nhằm ngày chủ nhật) | -Tờ khai Thuế GTGT tháng 02/2022– Tờ khai Thuế TNCN tháng 02/2022 (nếu có) – Nộp tiền thuế GTGT & TNCN – Báo cáo tình hình sử dụng | ||
31/03/2022 | – Quyết toán Thuế TNDN năm 2021– Quyết toán Thuế TNCN năm 2021 – Báo Cáo Tài Chính | |||
4 | 20/04/2022 | – Tờ khai Thuế GTGT tháng 03/2022– Tờ khai Thuế TNCN tháng 03/2022 (nếu có) – Nộp tiền thuế GTGT & TNCN – Báo cáo tình hình sử dụng | ||
5 | 04/05/2022 (Do 30/04 (thứ bảy) và 01/05 (chủ nhật) nghỉ lễ; 02/05 và 03/05nghỉ bù) | – Tờ khai Thuế GTGT Quý I/2022– Tờ khai Thuế TNCN Quý I/2022 (nếu có) – Tạm Nộp Tiền Thuế TNDN – BC tình hình sử dụng | ||
20/05/2022 | – Tờ khai Thuế GTGT tháng 04/2022– Tờ khai Thuế TNCN tháng 04/2022 (nếu có) – Nộp tiền thuế GTGT & TNCN – Báo cáo tình hình sử dụng | |||
6 | 20/06/2022 | – Tờ khai Thuế GTGT tháng 05/2022– Tờ khai Thuế TNCN tháng 05/2022 (nếu có) – Nộp tiền thuế GTGT & TNCN – Báo cáo tình hình sử dụng | ||
7 | 20/07/2022 | – Tờ khai Thuế GTGT tháng 06/2022– Tờ khai Thuế TNCN tháng 06/2022 (nếu có) – Nộp tiền thuế GTGT & TNCN – Báo cáo tình hình sử dụng | ||
8 | 01/08/2022 (Do 30/07/2022 và 31/07/2022 nhằm thứ bảy, chủ nhật) | -Tờ khai Thuế GTGT Quý II/2022– Tờ khai Thuế TNCN Quý II/2022 (nếu có) – Tạm Nộp tiền Thuế TNDN – BC tình hình sử dụng | ||
20/08/2022 | – Tờ khai Thuế GTGT tháng 07/2022 (nếu có)– Tờ khai Thuế TNCN tháng 07/2022 (nếu có) – Nộp tiền thuế GTGT & TNCN – Báo cáo tình hình sử dụng | |||
9 | 20/09/2022 | – Tờ khai Thuế GTGT tháng 08/2022 (nếu có)- Tờ khai Thuế TNCN tháng 08/2022 (nếu có) – Nộp tiền thuế GTGT & TNCN – Báo cáo tình hình sử dụng | ||
10 | 20/10/2022 | -Tờ khai Thuế GTGT tháng 09/2022– Tờ khai Thuế TNCN tháng 9/2022 (nếu có) – Nộp tiền thuế GTGT & TNCN – Báo cáo tình hình sử dụng | ||
11 | 01/11/2022 (Do 30/10/2022 và 31/10/2022 nhằm thứ bảy, chủ nhật) | – Tờ khai Thuế GTGT Quý III/2022– Tờ khai Thuế TNCN Quý III/2022 (nếu có) – Nộp tiền Thuế TNDN – Báo cáo tình hình sử dụng | ||
22/11/2021 (Do 20/11/2022 và 21/11/2022 nhằm thứ bảy, chủ nhật) | – Tờ khai Thuế GTGT tháng 10/2022– Tờ khai Thuế TNCN tháng 10/2022 (nếu có) – Nộp tiền thuế GTGT & TNCN – Báo cáo tình hình sử dụng | |||
12 | 20/12/2022 | -Tờ khai Thuế GTGT tháng 11/2022– Tờ khai Thuế TNCN tháng 11/2022 (nếu có) – Nộp tiền thuế GTGT & TNCN – Báo cáo tình hình sử dụng |
Lưu ý:
- Doanh nghiệp đã chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử theo thông tư 78/2021/TT-BTC và nghị định 123/2020/NĐ-CP thì không cần nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
- Trường hợp người nộp thuế kê khai thuế thông qua giao dịch điện tử mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế khôi phục hoạt động.
Quy định về xử phạt chậm nộp tờ khai thuế #
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi các doanh nghiệp vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
(1) Trường hợp vi phạm nộp hồ sơ khai thuế trễ hạn từ 01 đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ thì áp dụng hình thức phạt cảnh cáo .
(2) Trường hợp vi phạm nộp hồ sơ khai thuế trễ hạn từ 01 đến 30 ngày (trừ trường hợp đã phạt cảnh cáo chậm nộp từ 01 đến 05 ngày) thì áp dụng hình thức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
(3) Trường hợp vi phạm nộp hồ sơ khai thuế trễ hạn từ 31 ngày đến 60 ngày áp dụng hình thức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng .
(4) Trường hợp mắc một trong các hành vi dưới đây thì mức phạt hành chính từ 8 000 000 đồng đến 15.000.000 đồng:
- Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 61 tới 90 ngày so với thời hạn quy định
- Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 91 ngày trở lên so với thời hạn quy định nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
- Không tiến hành nộp hồ sơ khai thuế và không phát sinh số thuế phải nộp
- Nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp không nộp các phụ lục kèm theo về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.
(5) Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày, có phát sinh thuế và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế năm 2019 thì mức phạt hành chính từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
(6) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:
- Trong trường hợp người nộp thuế vi phạm chậm nộp hồ sơ khai thuế quy định tại các khoản trên dẫn đến việc chậm nộp tiền thuế thì người nộp thuế buộc phải nộp đủ số tiền thuế cùng tiền phạt chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước;
- Đối với những hành vi vi phạm quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này thì người nộp thuế buộc phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, khoản 1, 2 Điều 19 và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.
Trường hợp người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh thì áp dụng mức phạt tiền giống như đối với trường hợp người nộp thuế là cá nhân.