📌 Tóm tắt nội dung:
- Lệ phí môn bài được miễn khi tạm ngừng kinh doanh nếu đáp ứng đủ các điều kiện về thời điểm đăng ký tạm ngừng, tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký và trạng thái thực hiện nộp lệ phí năm tạm ngừng.
- Hồ sơ đăng ký tạm ngừng cần có đầy đủ thông báo theo mẫu quy định và nghị quyết/quyết định/ biên bản họp về quyết định tạm ngừng của doanh nghiệp.
Trong bối cảnh nhiều doanh nghiệp và hộ kinh doanh phải đối diện với những biến động của thị trường, việc tạm ngừng kinh doanh là giải pháp thường được lựa chọn để cơ cấu lại hoạt động. Tuy nhiên, một trong những câu hỏi quan trọng được đặt ra là liệu trong thời gian tạm ngừng có còn phải nộp lệ phí môn bài hay không. Đây là vấn đề pháp lý mang tính thực tiễn, cần được làm rõ để tránh rủi ro về tuân thủ nghĩa vụ thuế.

I. Cơ sở pháp lý
Việc doanh nghiệp/hộ kinh doanh có được miễn lệ phí môn bài khi tạm ngừng kinh doanh hay không phụ thuộc vào mốc thời gian và tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ thông báo tạm ngừng, đồng thời còn phụ thuộc vào việc năm đó đã nộp hay chưa nộp lệ phí.
Cụ thể, theo Thông tư 65/2020/TT-BTC: trong trường hợp tạm ngừng hoạt động trong năm Dương lịch (01/01-31/12), doanh nghiệp/hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài của năm tạm ngừng nếu đáp ứng đủ các điều kiện:
- Có văn bản đăng ký tạm ngừng gửi tới cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 31/01 hằng năm);
- Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng.
Nếu không đồng thời đáp ứng cả hai điều kiện trên, doanh nghiệp/hộ kinh doanh vẫn phải thực hiện nộp lệ phí môn bài cho năm đó theo quy định.
Lưu ý:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm sau khi thành lập. Trong trường hợp kết thúc giai đoạn được miễn trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
– Theo Khoản 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC
II. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh như thế nào?
1. Hồ sơ đăng ký
a) Đối với doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện
Theo Khoảng 2 Điều 60 Chương VI Nghị định 168/2025/NĐ-CP, hồ sơ thông báo tạm ngừng bao gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo tạm ngừng theo Mẫu số 27 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 68/2025/TT-BTC;
- Đối với doanh nghiệp, hồ sơ kèm theo bản sao hoặc bản chính nghị quyết/quyết định về việc tạm ngừng, cụ thể:
- Công ty TNHH một thành viên: quyết định của chủ sở hữu.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên/công ty hợp danh: nghị quyết/quyết định của Hội đồng thành viên.
- Công ty cổ phần: nghị quyết/quyết định của Hội đồng quản trị.
- Trường hợp doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục, hồ sơ kèm theo các văn bản ủy quyền theo quy định tại Điều 12 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.
b) Đối với hộ kinh doanh
Theo Điểm c Khoản 4 Phần II Quyết định 2353/QĐ-BTC, hồ sơ thông báo tạm ngừng bao gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo tạm ngừng theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 68/2025/TT-BTC;
- Đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập trước ngày Nghị định 168/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, hồ sơ kèm theo Biên bản họp nhóm cá nhân tham gia hộ kinh doanh về việc tạm ngừng.
- Trường hợp hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục, hồ sơ kèm theo các văn bản ủy quyền theo quy định tại cùng Điểm.
2. Quy trình, thủ tục đăng ký
Việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thể được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
- Thực hiện trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Thực hiện thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thực hiện thông qua mạng thông tin điện tử chính thức.
Quy trình, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp và hộ kinh doanh về cơ bản là như nhau, chỉ khác nhau ở cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Cụ thể như sau:
➡️ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm các giấy tờ liên quan đã đề cập ở trên.
➡️ Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm ngưng tới Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (đối với doanh nghiệp) hoặc cấp xã (đối với hộ kinh doanh) chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng.
➡️ Bước 3: Cơ quan đăng ký tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
➡️ Bước 4: Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp/hộ kinh doanh. Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Lưu ý:
- Thời hạn tạm ngừng của mỗi lần đăng ký không được quá 12 tháng.
- Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh dưới 15 ngày không cần phải thực hiện đăng ký tạm ngừng.
Có thể thấy, quy định về lệ phí môn bài trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh được xây dựng nhằm đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quản lý thuế, đồng thời tạo điều kiện để doanh nghiệp, hộ kinh doanh chủ động sắp xếp hoạt động. Việc Hiểu đúng, nắm rõ thời hạn, hồ sơ cũng như thủ tục cần thiết sẽ giúp người nộp thuế làm đúng, tuân thủ đúng quy định, tránh những phát sinh không mong muốn và đảm bảo sự an toàn pháp lý trong quá trình vận hành.