Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

Dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp chuyên nghiệp của chúng tôi giúp xử lý nhanh chóng các nghĩa vụ còn lại của doanh nghiệp một cách tốt nhất, thanh lý dự án đầu tư và hoàn trả giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bên cạnh đó chúng tôi còn hỗ trợ thủ tục chuyển tiền về nước và đóng tài khoản vốn đối với doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Giải thể doanh nghiệp

Mang lại cho bạn sự an tâm

Đóng cửa hoàn toàn

Chúng tôi thực hiện quy trình giúp chủ doanh nghiệp thanh lý toàn bộ nghĩa vụ còn lại của doanh nghiệp và đóng cửa hoàn toàn, tránh các trách nhiệm pháp lý về sau.

Thủ tục nhanh chóng

Nhờ việc xử lý vấn đề một cách toàn diện, chúng tôi giúp chấm dứt sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp một cách nhanh chóng theo nhu cầu của bạn

Hỗ trợ đa dạng

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn giải thể doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gián tiếp và đầu tư trực tiếp có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

thủ tục giải thể doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp

Nội dung của dịch vụ

1. Tư vấn ban đầu các vấn đề cần lưu ý trước khi giải thể DN

2. Tư vấn cách thức thanh lý tài sản còn lại

3. Tư vấn cách thức xử lý các khoản nợ phải thu, phải trả

4. Tư vấn cách thức thanh lý nghĩa vụ thuế

5. Tư vấn cách thức thanh lý nghĩa vụ Bảo hiểm xã hội

6. Tư vấn cách thức thanh lý nghĩa vụ thuế Xuất nhập khẩu hải quan

7. Tư vấn cách thức thanh lý nghĩa vụ khác (nếu có nghĩa vụ khác ngoài các nghĩa vụ trên tồn tại trên Bảng cân đối kế toán)

8. Tư vấn xử lý các xử lý kế toán phát sinh do hoạt động thanh lý, kê khai thuế đối với các hoạt động thanh lý

1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.

  • Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.
  • Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; Lý do giải thể; Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể; Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động; Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

2. Nộp thông báo giải thể cho các cơ quan chức năng có liên quan, từ đây bắt đầu tiến trình giải thể doanh nghiệp cho đến khi hoàn tất việc giải thể.

1. Trực tiếp làm việc và giải trình quyết toán thuế với cơ quan thuế

2. Xin hoàn thuế thuộc diện được hoàn thuế nếu có nhu cầu hoàn thuế hợp pháp (Thuế GTGT hàng xuất khẩu, Dự án đầu tư, Thuế nộp dư …)

1. Xin cấp Giấy thông báo DN không còn nợ thuế

2. Xử lý các vấn đề còn tồn động BHXH và Xin cấp Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ Bảo hiểm xã hội

3. Xử lý các vấn đề còn tồn động với Hải quan và Xin cấp Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ Xuất nhập khẩu với Hải quan (Không có xuất nhập khẩu thì vẫn phải xin xác nhận không có hoạt động xuất nhập khẩu)

1. Thực hiện hoàn trả Con dấu cho Cơ quan cấp dấu.

2. Thực hiện Đăng bố cáo giải thể.

3. Thực hiện thủ tục hoàn trả trả Giấy Đăng ký doanh nghiệp.

4. Nhận “Thông báo về việc doanh nghiệp giải thể/chấm dứt tồn tại” của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bắt buộc phải kiểm toán đối với báo cáo tài chính. Do đó, báo cáo tài chính cuối cùng đến ngày giải thể cũng phải được kiểm toán. Chúng tôi sẽ xem xét hồ sơ tài chính và tư vấn việc kiểm toán đến thời điểm giải thể doanh nghiệp.

1. Tư vấn thủ tục chuyển tiền vốn đầu tư còn lại, tiền lợi nhuận (nếu có) về nước.

2. Tư vấn và làm việc với ngân hàng quản lý tài khoản vốn để hoàn tất chuyển tiền và đóng tài khoản vốn.

3. Tư vấn giải trình rút vốn về nước đối với quốc gia có yêu cầu (Ấn Độ, Hàn Quốc …)

1. Thực hiện các thủ tục báo cáo đầu tư khi giải thể (Báo cáo tổng hợp đến thới điểm giải thể, Báo cáo giám sát đầu tư …)

2. Hoàn trả giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

quy trình giải thể doanh nghiệp

dịch vụ giải thể doanh nghiệp

FAQ

Câu hỏi thường gặp

Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp

Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Không, bạn phải tuân thủ cơ cấu quản lý đối với từng loại doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh nghiệp để thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp:

Để có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp trước hết doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Theo đó, việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, bởi Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bởi các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.

Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

b) Lý do giải thể;

c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;

d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

đ) Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

Có, phải thông báo công khai quyết định giải thể

Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Có.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;

Có.

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có);

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

b) Nợ thuế;

c) Các khoản nợ khác;

Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:

a) Thông báo về giải thể doanh nghiệp;

b) Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định có trách nhiệm về tính trung thực chính xác cua hồ sơ (Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp) phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và  chịu trách nhiệm cá nhân   trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn  05 năm  kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể

1. Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Cất giấu, tẩu tán tài sản;

b) Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;

c) Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;

d) Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;

đ) Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;

e) Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;

g) Huy động vốn dưới mọi hình thức.

2. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Tùy trường hợp cụ thể.

Mục tiêu của việc xử lý nghĩa vụ thuế là được cơ quan thuế xác nhận không nợ thuế. Để được xác nhận không nợ thuế thì doanh nghiệp áp dụng theo các hướng dẫn dưới đây.

Các trường hợp không cần quyết toán thuế khi giải thể

1. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu

Doanh nghiệp, tổ chức thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động.

2. Danh nghiệp không phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn

Doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động nhưng kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động, doanh nghiệp không phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn.

3. Đã phát sinh doanh thu, đã sử dụng hóa đơn nhưng đáp ứng điều kiện sau:

Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có doanh thu bình quân năm (tính từ năm chưa được quyết toán hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động) không quá 1 tỷ đồng/năm.
  • Kể từ năm doanh nghiệp chưa được quyết toán hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp không bị xử phạt vi phạm pháp luật về hành vi trốn thuế.
  • Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp tính từ năm chưa được quyết toán hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động cao hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp nếu tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.

Đối với các trường hợp nêu tại điểm 1, 2, 3 trên đây, chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do người nộp thuế gửi (bao gồm quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động; các tài liệu chứng minh người nộp thuế thuộc các trường hợp nêu trên và đã nộp đủ số thuế phải nộp nếu có) thì cơ quan thuế xác nhận việc doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.

Quy định về tỷ lệ % trên doanh thu:

+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

+ Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

+ Đối với hoạt động khác: 2%.

Trường hợp phải thực hiện quyết toán thuế khi giải thể

Đối với trường hợp doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động không thuộc các trường hợp được miễn nêu trên, căn cứ nhu cầu thực tế cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế sẽ tiến hành quyết toán thuế theo kế hoạch do cơ quan thuế ban hành.

Theo quy định của pháp luật thuế hiện hành, việc kê khai – nộp thuế của doanh nghiệp đang tiến hành theo phương pháp: tự khai – tự nộp và tự chịu trách nhiệm. Cho nên, để có thể giải thể doanh nghiệp một cách hợp pháp, các công ty bắt buộc phải trải qua việc quyết toán thuế để cơ quan thuế kiểm tra tính minh bạch, chính xác khi nộp báo cáo của doanh nghiệp, trước khi cơ quan thuế ra quyết định hoàn tất nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.

Để được cơ quan thuế lên kế hoạch quyết toán thuế giải thể, doanh nghiệp cần hoàn thành và nộp các thủ tục sau đây:

1. Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải Quan nếu doanh nghiệp bạn có hoạt động xuất nhập khẩu. Hoặc Văn bản cam kết không có các khoản nợ thuế và các khoản phải nộp NSNN liên quan đến hoạt động XNK đến ngày ký xác nhận nợ thuế của Tổng cục Hải Quan và chịu trách nhiệm trên cam kết này.

2. Biên bản thanh lý tài sản (nếu có tài sản thanh lý).

3. Thông báo kết quả hủy hóa đơn và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tính đến thời điểm nộp hồ sơ giải thể.

4. Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và báo cáo thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) đến thời điểm nộp bộ hồ sơ giải thể.

5. Nộp tờ khai thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đến thời điểm nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

5. Báo cáo tài chính đươc lập đến đến thời điểm quyết toán. Đối với doanh nghiệp FDI phải nộp kèm báo cáo kiểm toán tương ứng.

Sau khi đã nộp đủ tất cả các loại hồ sơ đã được liệt kê bên trên, thì thời hạn quyết toán thuế để giải thể công ty là ngày thứ bốn mươi lăm (45) kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.

Trong thời gian này, doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng, hoàn thiện sổ sách kế toán và bổ nhiệm nhân sự phụ trách giải trình để làm việc với đại diện cơ quan thuế.

Mục tiêu của việc xử lý nghĩa vụ bảo hiểm xã hội là đựợc cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận không nợ bảo hiểm xã hội. Để được xác nhận không nợ bảo hiểm xã hội thì doanh nghiệp áp dụng theo các hướng dẫn dưới đây.

  • Chốt sổ bảo hiểm của người lao động.
  • Thực hiện đối chiếu bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm giải thể
  • Xin xác nhận không nợ bảo hiểm xã hội.

Mục tiêu của việc xử lý nghĩa vụ nghĩa vụ thuế xuất nhập khẩu là đựợc cơ quan Hải quan xác nhận không nợ nghĩa vụ thuế xuất nhập khẩu. Để được xác nhận không nợ nghĩa vụ thuế xuất nhập khẩu thì doanh nghiệp áp dụng theo các hướng dẫn dưới đây.

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa. Trừ trường hợp người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan. Do đó đa phần thuế xuất nhập khẩu đã được nộp đầy đủ, trừ các trường hợp có phát sinh vấn đề cần phải hậu kiểm: Gia công xuất khẩu; Điều chỉnh thuế do phát hiện trước thòi gian giải thể.

Hồ sơ để xác nhận không nợ thuế hải quan phục vụ giải thể gồm:

  • Văn xin xác nhận không nợ thuế hải quan.
  • Biên bản họp, quyết định giải thể của công ty.
  • Bản sao đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập của đơn vị (có chứng thực)

Trong vòng 5 ngày làm việc tổng cục hải quan sẽ có văn bản trả lời về việc đơn vị có nợ hoặc không nợ thuế hải quan.

Nhận được văn bản xác nhận không nợ thuế của Tổng cục Hải quan, doanh nghiệp nộp văn bản này tới cơ quan quản lý thuế trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

dịch vụ giải thể doanh nghiệp

giải thể doanh nghiệp là gì

Rà soát miễn phí
hồ sơ tiền lương và BHXH trước đây của bạn!

Đăng ký
DỊCH VỤ TIỀN LƯƠNG & BHXH

Tư vấn tận tâm !

Chúng tôi sẽ giúp bạn rà soát hồ sơ Tiền lương & BHXH thời gian trước đây miễn phí và tư vấn cho bạn nên làm gì để hoàn thiện chúng.