Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những nghĩa vụ tài chính quan trọng của mọi tổ chức sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Việc hiểu rõ quy định pháp luật về thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng luật mà còn tối ưu hóa chi phí và hạn chế rủi ro về thuế.
Đặc biệt, từ ngày 01/10/2025, Luật Thuế TNDN số 67/2025/QH15 sẽ chính thức có hiệu lực với nhiều điểm thay đổi quan trọng, tác động trực tiếp đến cách tính và kê khai thuế của doanh nghiệp. Bài viết này cung cấp hướng dẫn toàn diện về thuế TNDN hiện hành và các điều chỉnh sắp tới.
I. Thuế Thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập tính thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý được trừ, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hoặc từ các nguồn thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
II. Đối tượng nộp Thuế TNDN gồm những ai?
1. Theo Luật Thuế TNDN 2008 cũ
Căn cứ Điều 2, Luật Thuế TNDN 2008, đối tượng nộp thuế gồm:
- Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam;
- Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật nước ngoài phát sinh thu nhập tại Việt Nam có hoặc không có cơ sở thường trú trong nước;
- Tổ chức thành lập và hoạt động theo luật Hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh thu nhập chịu thuế;
- Tổ chức khác có phát sinh thu nhập chịu thuế.
2. Theo Luật Thuế TNDN 2025 (hiệu lực từ 01/10/2025)
Mở rộng thêm đối tượng nộp thuế:
- Các doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có phát sinh thu nhập chịu thuế tại Việt Nam từ các hoạt động kinh doanh thông qua nền tảng số (sàn thương mại điện tử, ứng dụng kỹ thuật số, v.v..)
- Các nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số mà thông qua đó doanh nghiệp nước ngoài tiến hành cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam được xác định là cơ sở thường trú của doanh nghiệp khi xem xét xác định đối tượng chịu thuế TNDN.
III. Cách tính Thuế TNDN
1. Công thức tính
Cách tính thuế TNDN được quy định như sau:
📜 “Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”
– Khoản 1 Điều 11 Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp 2025
Từ đó rút ra công thức tính thuế TNDN:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ × Thuế suất
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế trong kỳ: Là tổng doanh thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập hợp pháp khác trong kỳ tính thuế sau khi đã trừ các khoản chi phí được phép trừ theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành, các khoản thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ kết chuyển từ các năm trước.
- Thuế suất: Là tỷ lệ phần trăm được áp dụng cho thu nhập tính thuế để xác định số thuế phải nộp.
2. Xác định Thu nhập tính thuế
Theo Điều 7 Luật Thuế TNDN 2025, Thu nhập tính thuế được xác định bằng công thức sau:
Thu nhập tính thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập hợp pháp khác – (Thu nhập được miễn thuế + Khoản lỗ kết chuyển từ các năm trước)
Trong đó:
a) Chi phí được trừ:
Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn, chi phí được trừ phải đảm bảo các điều kiện:
- Không nằm trong danh mục chi phí bị cấm trừ quy định tại cùng Điều;
- Phát sinh thực tế phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- Có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật (trường hợp không có hóa đơn chứng từ phải lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ);
- Hóa đơn từng lần có giá trị từ 05 triệu Đồng trở lên (bao gồm VAT) phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
b) Chi phí không được trừ:
Các khoản chi phí không được phép trừ bao gồm:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ nêu trên;
- Phạt vi phạm hành chính;
- Chi vượt định mức theo quy định;
- Các khoản chi khác.
👉 Tham khảo bài viết chi tiết: Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN
c) Các khoản thu nhập hợp pháp khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phát sinh trực tiếp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh chính đã đăng ký nhưng vẫn phải tính vào thu nhập chịu thuế TNDN. Đây là nhóm thu nhập có tính chất không thường xuyên, phát sinh đột xuất hoặc có nguồn gốc từ hoạt động tài chính, đầu tư, thanh lý tài sản, v.v..
Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Luật thuế TNDN 2025, các khoản thu nhập khác bao gồm:
-
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn, chứng khoán;
-
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ doanh nghiệp kinh doanh bất động sản);
-
Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án, quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
-
Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản (bao gồm giấy tờ có giá, trừ bất động sản);
-
Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (bao gồm sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ);
-
Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay, bán ngoại tệ (trừ hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng);
-
Khoản trích trước chi phí nhưng không dùng hoặc dùng không hết; nợ khó đòi đã thu hồi; nợ phải trả không xác định được chủ nợ; thu nhập kinh doanh các năm trước bị bỏ sót;
-
Chênh lệch thu từ tiền phạt, bồi thường hợp đồng hoặc thưởng thực hiện tốt cam kết;
-
Các khoản tài trợ, tặng cho bằng tiền hoặc hiện vật;
-
Chênh lệch do đánh giá lại tài sản khi góp vốn, điều chuyển, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi chủ sở hữu hoặc loại hình doanh nghiệp;
-
Thu nhập từ hợp đồng hợp tác kinh doanh;
-
Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài;
-
Thu nhập từ cho thuê tài sản công của đơn vị sự nghiệp công lập;
-
Các khoản thu nhập khác, trừ thu nhập được miễn thuế theo Điều 4 Luật này.
d) Thu nhập được miễn thuế:
Theo Điều 4 Luật Thuế TNDN 2025, một số thu nhập được miễn thuế TNDN gồm:
-
Thu nhập từ đánh bắt hải sản; sản xuất, chế biến nông sản, thủy sản, muối ở địa bàn đặc biệt khó khăn; thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong các lĩnh vực này.
-
Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
-
Thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
-
Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; sản phẩm công nghệ mới lần đầu áp dụng; sản phẩm sản xuất thử nghiệm (miễn tối đa 03 năm).
-
Thu nhập từ doanh nghiệp có ≥30% lao động là người khuyết tật, sau cai nghiện, nhiễm HIV/AIDS và có ≥20 lao động, trừ doanh nghiệp tài chính và bất động sản.
-
Thu nhập từ hoạt động giáo dục, đào tạo nghề dành cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em đặc biệt, đối tượng tệ nạn xã hội.
-
Thu nhập được chia từ góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết trong nước sau khi đã nộp thuế TNDN.
-
Khoản tài trợ cho giáo dục, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo, xã hội; tài trợ nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; hỗ trợ từ NSNN, quỹ đầu tư của Chính phủ; bồi thường của Nhà nước (sử dụng sai mục đích thì bị truy thu).
-
Chênh lệch do đánh giá lại tài sản để cổ phần hóa, sắp xếp lại doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước.
-
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ carbon lần đầu; lãi, chuyển nhượng trái phiếu xanh lần đầu.
-
Thu nhập (kể cả lãi tiền gửi, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc) từ nhiệm vụ Nhà nước giao.
-
Phần thu nhập không chia của cơ sở xã hội hóa (giáo dục, y tế, xã hội hóa khác) để tái đầu tư; phần thu nhập hình thành quỹ chung không chia, tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
-
Thu nhập từ chuyển giao công nghệ ưu tiên tại địa bàn đặc biệt khó khăn.
-
Thu nhập của đơn vị sự nghiệp công lập từ dịch vụ sự nghiệp công.
👉 Tham khảo bài viết chi tiết: Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN mới nhất 2025
e) Khoản lỗ kết chuyển:
Theo Điều 16 Luật Thuế TNDN 2025:
- Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập chịu thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá 05 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
- Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng dự án thăm dò, khai thác khoáng sản; chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập chịu thuế của hoạt động đó. Thời gian chuyển lỗ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
3. Xác định thuế suất thuế TNDN
a) Theo quy định cũ:
Theo Điều 10 Văn bản hợp nhất Số 10/VBHN-BTC, mức thuế suất chung thuế TNDN hiện đang áp dụng cho năm 2025 là 20%.
Đối với hoạt động dầu khí và tài nguyên quý hiếm, mức thuế suất dao động từ 32% – 50%. Trong đó:
- Hoạt động dầu khí, căn cứ vào các tiêu chí, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Hoạt động liên quan đến tài nguyên quý hiếm áp dụng thuế suất 50%. Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất là 40%.
Các trường hợp hưởng ưu đãi về thuế suất, miễn thuế hoặc giảm thuế trong một khoảng thời gian, cũng như các trường hợp giảm thuế khác được quy định tại Điều 15, Điều 16 và Điều 17 trong Văn bản hợp nhất Số 10/VBHN-BTC của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Theo Luật Thuế TNDN 2025 mới (hiệu lực từ 01/10/2025):
Theo Luật Thuế TNDN 2025, mức thuế suất TNDN áp dụng chung tiếp tục là 20%.
Các trường hợp áp dụng thuế suất đặc biệt mới gồm:
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ áp dụng mức thuế suất 15%.
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ tới 50 tỷ áp dụng mức thuế suất 17%.
Với hoạt động dầu khí, thuế suất dao động từ 25% – 50% (32% – 50% theo quy định cũ), Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp từng hợp đồng.
Với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật) là 50%. Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất là 40%.
Các trường hợp hưởng ưu đãi về thuế suất, miễn thuế hoặc giảm thuế trong một khoảng thời gian, cũng như các trường hợp giảm thuế khác được quy định tại Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật này.
👉 Tham khảo bài viết chi tiết: Các trường hợp hưởng thuế suất ưu đãi, miễn thuế, giảm thuế mới nhất 2025
Thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ là nghĩa vụ mà còn phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp. Việc Hiểu đúng, nắm vững quy định hiện hành và cập nhật kịp thời các thay đổi trong Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp 2025 sẽ giúp doanh nghiệp Làm đúng, chủ động lập kế hoạch tài chính, tận dụng ưu đãi hợp pháp và giảm thiểu rủi ro về thuế. Hãy thường xuyên rà soát chi phí, lưu trữ chứng từ hợp lệ và thực hiện kê khai, quyết toán đúng hạn để đảm bảo an toàn pháp lý và ổn định tài chính cho doanh nghiệp.