Chi Tiết Về Thời Hạn Nộp Thuế và Lịch Nộp Báo Cáo Thuế

| Cập nhật: 04/04/2025
Trong môi trường kinh doanh và quản lý tài chính hiện đại, việc nắm rõ thời hạn nộp thuếlịch nộp các loại báo cáo thuế là yếu tố không thể thiếu đối với kế toán doanh nghiệp và cá nhân tự quyết toán thuế. Việc tuân thủ đúng hạn không chỉ giúp tránh các khoản phạt hành chính không đáng có mà còn đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ, không bị gián đoạn bởi các vấn đề pháp lý. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết, chuyên nghiệp về các thời hạn quan trọng liên quan đến thuế thu nhập cá nhân (TNCN), quyết toán thuế TNCN, và lịch nộp các loại tờ khai thuế.
Hạn Nộp Thuế

1. Bảng Tổng Hợp Thời Hạn Nộp

Dưới đây là bảng tổng hợp thời hạn nộp các loại tờ khai thuế, không phụ thuộc năm cụ thể: 

Loại Thuế/Báo Cáo

Thời Hạn Nộp

Ghi Chú

Lệ phí môn bài

Doanh nghiệp hiện hữu: 30/1 hàng năm; Mới: 30/1 năm sau khi miễn.

Áp dụng cho thay đổi vốn, chi nhánh mới.

Thuế GTGT (VAT)

Theo tháng: Ngày 20 tháng sau; Theo quý: Cuối tháng đầu quý sau.

Dựa trên doanh thu năm trước >50 tỷ VND.

Thuế TNCN (PIT) – Doanh nghiệp

Theo tháng: Ngày 20 tháng sau; Theo quý: Cuối tháng đầu quý sau.

Tương tự GTGT, bao gồm khấu trừ từ nhân viên.

Quyết toán TNCN – Doanh nghiệp

Chậm nhất 31/3 năm sau.

 

Quyết toán TNCN – Cá nhân

Chậm nhất 30/4 năm sau.

Áp dụng nếu có nhiều nguồn thu, thừa kế, quà tặng.

Thuế TNDN (CIT) – Tạm nộp

Ngày 30 tháng đầu tiên quý sau, nếu có thuế phải nộp.

Không cần tờ khai, ví dụ 30/4 cho quý 1.

Thuế TNDN – Quyết toán

Chậm nhất 31/3 năm sau.

Đối với năm tài chính kết thúc 31/12.

Báo cáo tài chính

Thường trong 90 ngày sau năm tài chính, tùy loại hình doanh nghiệp.

Theo Thông Tư 200/2014/TT-BTC, 133/2016/TT-BTC.

2. Các Loại Thuế và Thời Hạn

2.1. Lệ Phí Môn Bài

  • Quy Định: Theo thông lệ, doanh nghiệp hiện hữu phải nộp lệ phí môn bài chậm nhất ngày 30/1 hàng năm. Doanh nghiệp mới thành lập được miễn trong năm đầu tiên và phải nộp tờ khai chậm nhất ngày 30/1 của năm tiếp theo, đặc biệt nếu có thay đổi vốn hoặc mở chi nhánh mới.
  • Cơ Sở Pháp Lý: Dựa trên Luật Quản Lý Thuế 2019 và các hướng dẫn chi tiết tại Nghị Định 126/2020/NĐ-CP

2.2. Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT)

  • Cách Xác Định Kỳ Kê Khai:
    • Doanh nghiệp có doanh thu năm trước trên 50 tỷ VND hoặc tự chọn: Kê khai theo tháng, quy định tại Nghị Định 126/2020/NĐ-CP.
    • Doanh nghiệp có doanh thu năm trước từ 50 tỷ VND trở xuống hoặc mới thành lập: Kê khai theo quý, quy định tại Nghị Định 126/2020/NĐ-CP.
  • Thời Hạn Nộp:
    • Theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo. Ví dụ, thuế tháng 3 nộp trước ngày 20/4.
    • Theo quý: Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, ví dụ quý 3 (tháng 7 – tháng 9) nộp trước ngày 31/10.
  • Lưu Ý: Phải nộp tờ khai ngay cả khi không có doanh thu, theo quy định tại Điều 10 Nghị Định 126/2020/NĐ-CP.

2.3. Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN)

  • Doanh Nghiệp Khấu Trừ Thuế TNCN:
    • Tương tự thuế GTGT, doanh nghiệp có doanh thu trên 50 tỷ VND năm trước kê khai theo tháng, dưới hoặc mới thành lập kê khai theo quý.
    • Thời hạn nộp: Ngày 20 của tháng tiếp theo (theo tháng) hoặc ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau (theo quý), ví dụ tháng 8 nộp trước ngày 20/9, quý 3 nộp trước 31/10.
  • Quyết Toán Thuế TNCN Hàng Năm:
    • Doanh Nghiệp: Chậm nhất ngày 31/3 của năm tiếp theo, ví dụ năm 2024 quyết toán trước 31/3/2025.
    • Cá Nhân Tự Quyết Toán: Chậm nhất ngày 30/4 của năm tiếp theo, áp dụng cho trường hợp có nhiều nguồn thu nhập, nhận thừa kế, quà tặng bất động sản, hoặc cần khai khấu trừ gia cảnh, theo quy định tại Điều 7 Nghị Định 126/2020/NĐ-CP.
  • Thời Hạn Nộp Tiền Thuế: Thời hạn nộp tiền thuế thường trùng với thời hạn nộp tờ khai, cần nộp đủ nếu có số thuế phải nộp.

2.4. Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN)

  • Tạm Nộp Theo Quý: Không cần nộp tờ khai, nhưng nếu có số thuế phải nộp, nộp chậm nhất ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau, ví dụ quý 1 (tháng 1-3) nộp trước ngày 30/4, nếu ngày 30/4 là nghỉ lễ thì dời sang ngày làm việc tiếp theo như 5/5/2025.
  • Quyết Toán Thuế TNDN Hàng Năm: Chậm nhất ngày 31/3 của năm tiếp theo, ví dụ năm 2024 quyết toán trước 31/3/2025.

2.5. Báo Cáo Tài Chính

  • Thời hạn nộp báo cáo tài chính thường là trong vòng 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, theo Thông Tư 200/2014/TT-BTC Thông Tư 133/2016/TT-BTC.

3. Lưu Ý và Hướng Dẫn Thêm

  • Nếu ngày hạn nộp trùng ngày nghỉ lễ, tết (như ngày 30/4, 1/5), sẽ dời sang ngày làm việc tiếp theo, ví dụ ngày 5/5/2025 nếu 30/4 là nghỉ.
  • Thời hạn nộp tiền thuế thường trùng với thời hạn nộp tờ khai, cần nộp đủ nếu có số thuế phải nộp.
  • Để đảm bảo chính xác, đặc biệt với các thay đổi pháp lý, nên kiểm tra thêm tại Tổng Cục Thuế hoặc tư vấn chuyên gia thuế, vì có thể có cập nhật mới nhất không được liệt kê đầy đủ trong bài.
  • Một điểm đáng chú ý là cá nhân tự quyết toán thuế TNCN có thể cần nộp thêm tiền thuế nếu sau quyết toán phát sinh số thuế phải nộp, với hạn nộp cùng ngày 30/4.

4. Kết Luận

Việc nắm rõ lịch nộp các loại tờ khai thuế và thời hạn nộp thuế TNCN, quyết toán thuế TNCN là rất quan trọng để tránh các khoản phạt hành chính, với mức phạt từ 2 triệu đến 25 triệu VND tùy mức độ chậm trễ, theo Nghị Định 125/2020/NĐ-CP. Hy vọng bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin, giúp người đọc thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn và hiệu quả.

Tag #

Thời gian đọc: 4 min

Mục lục

Gặp chuyên gia​ ngay

Expertis sẽ giúp bạn hiểu đúng vấn đề trước khi quyết định giải pháp.

Bạn cần Giải pháp

Expertis sẵn sàng đồng hành giúp bạn hiểu đúng, làm đúng.

Tự do khám phá

Trải nghiệm theo cách của bạn ! Truy cập kho kiến thức.
Đăng ký
TƯ VẤN NGAY

Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu đúng và đề xuất giải pháp một cách cặn kẽ, phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của bạn.