Ngày 10/11/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, hiệu lực từ 01/01/2026, thay thế Nghị định số 74/2024/NĐ-CP. Theo đó, mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh tăng từ 250,000 – 350,000 đồng/tháng, tương đương tỷ lệ tăng bình quân 7.2% so với hiện hành.
I. Mức lương tối thiểu vùng là gì?
Tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Mức lương tối thiểu
- Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.
- Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
- Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng tại từng thời điểm được Chính phủ quy định cụ thể tại từng Nghị định liên quan, như áp dụng từ 01/01/2026 là Nghị định 293/2025/NĐ-CP.
Như vậy, lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất để người sử dụng lao động trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.
II. Mức lương tối thiểu vùng của năm 2025 là bao nhiêu?
Bảng lương tối thiểu vùng năm 2025 cho người lao động thực hiện theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:
|
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng |
Mức lương tối thiểu giờ |
|
Vùng 1 |
4,960,000 |
23,800 |
|
Vùng 2 |
4,410,000 |
21,200 |
|
Vùng 3 |
3,860,000 |
18,600 |
|
Vùng 4 |
3,450,000 |
16,600 |
III. Mức lương tối thiểu vùng mới áp dụng từ 01/01/2026
Chính phủ ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP trong đó ban hành 02 bảng lương mới về lương tối thiểu vùng (theo tháng và theo giờ), cụ thể như sau:
|
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng |
Mức lương tối thiểu giờ |
|
Vùng 1 |
5,310,000 |
25,500 |
|
Vùng 2 |
4,730,000 |
22,700 |
|
Vùng 3 |
4,140,000 |
20,000 |
|
Vùng 4 |
3,700,000 |
17,800 |
Tham khảo: Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, từ 01/01/2026 dự kiến sẽ tăng lương tối thiểu vùng tùy thuộc vào từng vùng, cụ thể mức tăng như sau:
|
Vùng |
Mức tăng lương tối thiểu tháng |
Mức tăng lương tối thiểu giờ |
|
Vùng 1 |
350,000 |
1,700 |
|
Vùng 2 |
320,000 |
1,500 |
|
Vùng 3 |
280,000 |
1,300 |
|
Vùng 4 |
250,000 |
1,200 |
IV. Quy định áp dụng mức lương tối thiểu
➤ Lương tối thiểu tháng là mức thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương cho người lao động làm việc theo tháng, đảm bảo không thấp hơn mức quy định.
➤ Lương tối thiểu giờ là cơ sở để thỏa thuận với người lao động làm việc theo giờ, đảm bảo mức lương theo công việc hoặc chức danh không thấp hơn mức tối thiểu theo giờ.
➤ Đối với các hình thức trả lương tuần, ngày, sản phẩm hoặc khoán, khi quy đổi sang tháng hoặc giờ, mức lương không được thấp hơn lương tối thiểu tháng hoặc giờ. Cách quy đổi mức lương như sau:
- Lương theo tháng:
-
- Lương theo tuần × 52 tuần ÷ 12 tháng, hoặc;
- Lương theo ngày × số ngày làm việc bình thường trong tháng, hoặc;
- Lương theo sản phẩm/khoán trong thời gian làm việc bình thường trong tháng.
- Lương theo giờ:
-
- Lương theo tuần hoặc theo ngày ÷ số giờ làm việc bình thường tương ứng, hoặc;
- Lương theo sản phẩm/khoán ÷ số giờ làm việc bình thường để thực hiện sản phẩm/nhiệm vụ khoán.
V. Nguyên tắc áp dụng theo địa bàn
➤ Doanh nghiệp hoạt động ở vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu của vùng đó.
➤ Nếu doanh nghiệp có nhiều chi nhánh ở các vùng khác nhau, từng đơn vị áp dụng mức lương theo vùng nơi chi nhánh đặt trụ sở.
➤ Doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung nằm trên nhiều địa bàn có mức lương khác nhau thì áp dụng mức cao nhất.
➤ Trường hợp địa bàn có thay đổi tên, chia tách, sáp nhập hoặc được thành lập mới, tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu của địa bàn cũ hoặc mức cao nhất trong các vùng liên quan cho đến khi có quy định mới.
VI. Doanh nghiệp cần làm gì?
➤ Xác định doanh nghiệp thuộc vùng nào để bắt đầu áp dụng cho chính xác.
➤ Rà soát bảng lương và hợp đồng lao động để cập nhật theo quy định mới.
➤ Cập nhật hệ thống lương và tính bảo hiểm từ ngày 01/01/2026.
➤ Truyền thông nội bộ đến người lao động về thay đổi của pháp luật.
➤ Lập kế hoạch ngân sách để chi trả từ việc phát sinh tăng khoản phải nộp bảo hiểm.
Việc điều chỉnh lương tối thiểu vùng là quy định bắt buộc, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến bảng lương, hợp đồng, chi phí nhân sự và đóng BHXH. Do đó, để tránh đóng bảo hiểm không đúng theo quy định và thực hiện tuân thủ theo quy định, doanh nghiệp cần lưu ý các nội dung trên và lưu ý thời gian bắt đầu áp dụng để giảm thiểu các sai sót không đáng có.