Gia hạn thời gian nộp thuế và tiền thuê đất 2025

| Cập nhật: 18/04/2025
Ngày 2/4/2025, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định số 82/2025/NĐ-CP, quy định chi tiết việc gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và tiền thuê đất trong năm 2025. Dưới đây là thông tin cập nhật về các mốc thời gian quan trọng mà doanh nghiệp và cá nhân tự quyết toán thuế cần nắm rõ.
TAX EXTENSION
Thông tin

Gia hạn thời gian nộp thuế và tiền thuê đất 2025

📅 Gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thời gian nộp thuế GTGT được gia hạn như sau:

📌 Kê khai theo tháng: 

  • Tháng 2/2025: Chậm nhất 20/9/2025 (gia hạn 6 tháng);
  • Tháng 3/2025: Chậm nhất 20/10/2025 (gia hạn 6 tháng); 
  • Tháng 4/2025: Chậm nhất 20/10/2025 (gia hạn 5 tháng); 
  • Tháng 5/2025: Chậm nhất 20/11/2025 (gia hạn 5 tháng);
  • Tháng 6/2025: Chậm nhất 20/12/2025 (gia hạn 5 tháng).

📌 Kê khai theo quý: 

  • Quý I/2025: Chậm nhất 31/10/2025 (gia hạn 6 tháng); 
  • Quý II/2025: Chậm nhất 31/12/2025 (gia hạn 5 tháng).

Lưu ý: Doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai thuế GTGT đúng hạn theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, nhưng chưa cần nộp tiền thuế phát sinh cho đến thời hạn được gia hạn.

📅 Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Số thuế TNDN tạm nộp của Quý I và Quý II năm 2025 được gia hạn 5 tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế theo quy định. Cụ thể:

  • Quý I/2025: Chậm nhất 30/8/2025;
  • Quý II/2025: Chậm nhất 30/11/2025.

📅 Gia hạn đối với thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Toàn bộ số thuế GTGT và TNCN phát sinh trong năm 2025 được gia hạn đến 31/12/2025. Đây là thời hạn cuối cùng để nộp mà không bị tính lãi chậm nộp theo Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019.

📅 Gia hạn đối với tiền thuê đất

50% số tiền thuê đất phải nộp trong năm 2025 (kỳ thứ nhất) được gia hạn 6 tháng, tính từ 31/5/2025. Thời hạn nộp là 30/11/2025.
 

Bảng tổng hợp tra cứu các mốc thời hạn gia hạn, dựa trên quy định tại Nghị định 82/2025/NĐ-CP:

Loại Thuế Kỳ Tính Thuế Thời Hạn Gia Hạn

 

 

 

 

Thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT, không bao gồm nhập khẩu)

Tháng 2/2025 (kê khai tháng) 20/9/2025 (gia hạn 6 tháng)
Tháng 3/2025 (kê khai tháng) 20/10/2025 (gia hạn 6 tháng)
Tháng 4/2025 (kê khai tháng) 20/10/2025 (gia hạn 5 tháng)
Tháng 5/2025 (kê khai tháng) 20/11/2025 (gia hạn 5 tháng)
Tháng 6/2025 (kê khai tháng) 20/12/2025 (gia hạn 5 tháng)
Quý I/2025 (kê khai quý) 31/10/2025 (gia hạn 6 tháng)
Quý II/2025 (kê khai quý) 31/12/2025 (gia hạn 5 tháng)
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) Quý I/2025 30/8/2025 (gia hạn 5 tháng)
Quý II/2025 30/11/2025 (gia hạn 5 tháng)
Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) và VAT cho hộ gia đình, hộ kinh doanh Các khoản phải nộp trong năm 2025 31/12/2025
Tiền Thuê Đất 50% kỳ đầu tiên năm 2025  30/11/2025 (gia hạn 6 tháng từ 31/5/2025)
Áp dụng

Các đối tượng được áp dụng gia hạn

1. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:

a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

b) Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất kim loại; gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

c) Xây dựng;

d) Hoạt động xuất bản; hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

đ) Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

e) Sản xuất đồ uống; in, sao chép bản ghi các loại; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); sản xuất mô tô, xe máy; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

g) Thoát nước và xử lý nước thải.

2. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế sau:

a) Vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh doanh bất động sản;

b) Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

c) Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; hoạt động thể thao, vui chơi giải trí; hoạt động chiếu phim;

d) Hoạt động phát thanh, truyền hình; lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; hoạt động dịch vụ thông tin;

đ) Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng.

Các đối tượng này cần có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh doanh thu trong năm 2024 hoặc 2025 để đủ điều kiện gia hạn.

3. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm.

Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được xác định theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; sản phẩm cơ khí trọng điểm được xác định theo Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.

4. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Ngành kinh tế, lĩnh vực của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này là ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh doanh thu trong năm 2024 hoặc 2025.

Thực hiện

Trình tự, thủ tục gia hạn nộp thuế

1. Người nộp thuế trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất (sau đây gọi là Giấy đề nghị gia hạn) lần đầu hoặc thay thế khi phát hiện có sai sót (bằng phương thức điện tử; gửi bản giấy trực tiếp đến cơ quan thuế hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính) theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 5 năm 2025, cơ quan thuế vẫn thực hiện gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của các kỳ phát sinh được gia hạn trước thời điểm nộp Giấy đề nghị gia hạn.

Trường hợp người nộp thuế có các khoản được gia hạn thuộc nhiều địa bàn cơ quan thuế quản lý khác nhau thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm truyền thông tin gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế quản lý có liên quan.

2. Người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm về việc đề nghị gia hạn đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn theo Nghị định này. Nếu người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau ngày 30 tháng 5 năm 2025 thì không được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn dẫn đến làm tăng số phải nộp và gửi đến cơ quan thuế trước khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì số thuế được gia hạn bao gồm cả số phải nộp tăng thêm do khai bổ sung. Nếu người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn sau khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì không được gia hạn số phải nộp tăng thêm do khai bổ sung.

3. Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất. Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước. Trường hợp sau khi hết thời gian gia hạn, qua thanh tra, kiểm tra cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế còn thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

4. Không tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế, tiền thuê đất được gia hạn trong khoảng thời gian được gia hạn thời hạn nộp (bao gồm cả trường hợp người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau khi đã nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này và trường hợp cơ quan có thẩm quyền qua kiểm tra, thanh tra xác định người nộp thuế được gia hạn có số phải nộp tăng thêm của các kỳ tính thuế được gia hạn). Trường hợp cơ quan thuế đã tính tiền chậm nộp (nếu có) đối với các hồ sơ thuế thuộc trường hợp được gia hạn theo quy định tại Nghị định này thì cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh, không tính tiền chậm nộp.

5. Chủ đầu tư các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, các khoản thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước cho các công trình xây dựng cơ bản của các dự án sử dụng vốn ODA thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng khi làm thủ tục thanh toán với Kho bạc Nhà nước phải gửi kèm thông báo cơ quan thuế đã tiếp nhận Giấy đề nghị gia hạn hoặc Giấy đề nghị gia hạn có xác nhận đã gửi cơ quan thuế của nhà thầu thực hiện công trình. Kho bạc Nhà nước căn cứ trên hồ sơ do chủ đầu tư gửi để chưa thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng trong thời gian gia hạn. Khi hết thời gian gia hạn, nhà thầu phải nộp đủ số thuế được gia hạn theo quy định.

Thời gian đọc: 9 min

Mục lục

Gặp chuyên gia​ ngay

Expertis sẽ giúp bạn hiểu đúng vấn đề trước khi quyết định giải pháp.

Bạn cần Giải pháp

Expertis sẵn sàng đồng hành giúp bạn hiểu đúng, làm đúng.

Tự do khám phá

Trải nghiệm theo cách của bạn ! Truy cập kho kiến thức.
Đăng ký
TƯ VẤN NGAY

Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu đúng và đề xuất giải pháp một cách cặn kẽ, phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của bạn.