• 0903 024 034
  • contact@expertis.vn
  • Mon - Fri: 8:00 - 17:30
Search
Close
Expertis.vn logo main
  • Về Expertis
    • Về chúng tôi
      • Giới thiệu về Expertis
      • Thành viên hiệp hội
      • Liên hệ
    • Tuyển dụng
      • Vị trí đang tuyển dụng
    • Cổng đối tác
      • Đối tác Global
      • Đối tác công nghệ
  • Dịch vụ
    • Kiểm toán
      • Kiểm toán báo cáo tài chính
      • Kiểm toán thuế
      • Dịch vụ kiểm toán tuân thủ
      • Dịch vụ thẩm định chi tiết – Financial Due Diligence (FDD)
    • Kế toán
      • Dịch vụ kế toán và thuế trọn gói
      • Dịch vụ hoàn thiện hồ sơ kế toán
      • Dịch vụ quản lý doanh nghiệp trọn gói
      • Dịch vụ lập báo cáo tài chính
    • Tư vấn thuế
      • Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết
      • Dịch vụ tư vấn thuế
      • Dịch vụ giải trình quyết toán thuế
    • Xây dựng hệ thống Kế toán – Tài chính
      • Dịch vụ xây dựng hệ thống Kế toán – Tài chính – Quản trị
    • Nhân sự tiền lương
      • Dịch vụ quản lý Lương và Bảo hiểm xã hội
      • Dịch vụ tư vấn xây dựng Hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
      • Dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu
    • Doanh nghiệp & Đầu tư
      • Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp
      • Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
      • Thành lập VPĐD nước ngoài tại Việt Nam
      • Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
  • Kho kiến thức
    • Kiến thức về Kiểm toán
      • Kiến thức kiểm toán cho giám đốc
      • Quy định pháp luật về kiểm toán
      • Cập nhật tin tức về kiểm toán
      • Hệ thống chuẩn mực kiểm toán
    • Kiến thức quản lý công tác kế toán
      • Kiến thức kế toán cho giám đốc
      • Xây dựng hệ thống kế toán – tài chính
      • Quản trị tài chính doanh nghiệp
      • Quy định pháp luật về kế toán
    • Kiến thức về thuế
      • Kiến thức về thuế cho giám đốc
      • Kiến thức Kiểm tra thuế – Quyết toán thuế
      • Kiến thức về giao dịch liên kết
      • Quy định pháp luật về thuế
      • Tin tức sự kiện về thuế
    • Kiến thức quản lý lao động tiền lương
      • Kiến thức quản lý lao động tiền lương cho giám đốc
      • Quy định đối với Lao động nước ngoài
      • Quy định pháp luật về lao động tiền lương
      • Các mô hình tiền lương trong doanh nghiệp
      • Cập nhật tin tức, sự kiện về lao động tiền lương bảo hiểm
      • Công cụ tính lương (Gross-Net) – Tính thuế TNCN – Tính BHXH 2022
    • Kiến thức doanh nghiệp và đầu tư
      • Thành lập và quản lý doanh nghiệp
      • Môi trường kinh doanh và đầu tư tại Việt Nam
      • Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
      • Vay nước ngoài, trả nợ vay nước ngoài
  • Lĩnh vực
    • Thương mại
    • Dịch vụ
    • Xây dựng, lắp đặt
    • Sản xuất, gia công
    • Công nghệ thông tin
    • Vận tải, Logistic
    • Doanh nghiệp khoa học công nghệ
    • Hộ, Cá nhân kinh doanh
  • Tin tức
    • Bản tin thuế 2022
    • Bản tin thuế 2021
    • Tin cập nhật
    • Sự kiện
    • Hỗ trợ doanh nghiệp do Covid-19
  • Liên hệ
Menu
  • Về Expertis
    • Về chúng tôi
      • Giới thiệu về Expertis
      • Thành viên hiệp hội
      • Liên hệ
    • Tuyển dụng
      • Vị trí đang tuyển dụng
    • Cổng đối tác
      • Đối tác Global
      • Đối tác công nghệ
  • Dịch vụ
    • Kiểm toán
      • Kiểm toán báo cáo tài chính
      • Kiểm toán thuế
      • Dịch vụ kiểm toán tuân thủ
      • Dịch vụ thẩm định chi tiết – Financial Due Diligence (FDD)
    • Kế toán
      • Dịch vụ kế toán và thuế trọn gói
      • Dịch vụ hoàn thiện hồ sơ kế toán
      • Dịch vụ quản lý doanh nghiệp trọn gói
      • Dịch vụ lập báo cáo tài chính
    • Tư vấn thuế
      • Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết
      • Dịch vụ tư vấn thuế
      • Dịch vụ giải trình quyết toán thuế
    • Xây dựng hệ thống Kế toán – Tài chính
      • Dịch vụ xây dựng hệ thống Kế toán – Tài chính – Quản trị
    • Nhân sự tiền lương
      • Dịch vụ quản lý Lương và Bảo hiểm xã hội
      • Dịch vụ tư vấn xây dựng Hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
      • Dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu
    • Doanh nghiệp & Đầu tư
      • Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp
      • Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
      • Thành lập VPĐD nước ngoài tại Việt Nam
      • Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
  • Kho kiến thức
    • Kiến thức về Kiểm toán
      • Kiến thức kiểm toán cho giám đốc
      • Quy định pháp luật về kiểm toán
      • Cập nhật tin tức về kiểm toán
      • Hệ thống chuẩn mực kiểm toán
    • Kiến thức quản lý công tác kế toán
      • Kiến thức kế toán cho giám đốc
      • Xây dựng hệ thống kế toán – tài chính
      • Quản trị tài chính doanh nghiệp
      • Quy định pháp luật về kế toán
    • Kiến thức về thuế
      • Kiến thức về thuế cho giám đốc
      • Kiến thức Kiểm tra thuế – Quyết toán thuế
      • Kiến thức về giao dịch liên kết
      • Quy định pháp luật về thuế
      • Tin tức sự kiện về thuế
    • Kiến thức quản lý lao động tiền lương
      • Kiến thức quản lý lao động tiền lương cho giám đốc
      • Quy định đối với Lao động nước ngoài
      • Quy định pháp luật về lao động tiền lương
      • Các mô hình tiền lương trong doanh nghiệp
      • Cập nhật tin tức, sự kiện về lao động tiền lương bảo hiểm
      • Công cụ tính lương (Gross-Net) – Tính thuế TNCN – Tính BHXH 2022
    • Kiến thức doanh nghiệp và đầu tư
      • Thành lập và quản lý doanh nghiệp
      • Môi trường kinh doanh và đầu tư tại Việt Nam
      • Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
      • Vay nước ngoài, trả nợ vay nước ngoài
  • Lĩnh vực
    • Thương mại
    • Dịch vụ
    • Xây dựng, lắp đặt
    • Sản xuất, gia công
    • Công nghệ thông tin
    • Vận tải, Logistic
    • Doanh nghiệp khoa học công nghệ
    • Hộ, Cá nhân kinh doanh
  • Tin tức
    • Bản tin thuế 2022
    • Bản tin thuế 2021
    • Tin cập nhật
    • Sự kiện
    • Hỗ trợ doanh nghiệp do Covid-19
  • Liên hệ

KHO KIẾN THỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Nội dung chuyên biệt, biên tập kỹ lưỡng, do Ban chuyên môn Expertis biên soạn và cập nhật

Kiến thức về thuế cho giám đốc

  • Cơ quan thuế và cuộc chiến chống trục lợi tiền thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Không được xuất cảnh khi đang bị cưỡng chế nợ thuế
  • Ngân hàng phải cung cấp dữ liệu giao dịch ngân hàng của các cá nhân cho cơ quan thuế
  • Quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết từ 2020
  • Nghĩa vụ thuế khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh
  • Xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn (từ 05/12/2020)
  • Kiến thức về Quản lý thuế cần biết cho doanh nghiệp
  • Cách doanh nghiệp lập kế hoạch thuế (Tax Planning)
  • Chính sách thuế: nỗi lo thường trực của nhà đầu tư nước ngoài
  • Lịch nộp các loại tờ khai thuế 2020
  • Phân công quản lý thuế ở TP.HCM

Kiến thức kiểm tra thuế - quyết toán thuế

  • Cơ quan thuế và cuộc chiến chống trục lợi tiền thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • Hiểu đúng về thời điểm xuất hóa đơn
  • Quy định về ấn định thuế từ 2020
  • Tiền bản quyền có chịu thuế nhà thầu không
  • Quy trình kiểm tra thuế do Tổng cục thuế ban hành
  • Chi phí hợp lý hợp lệ, chi phí được trừ khi doanh nghiệp quyết toán thuế

Kiến thức về giao dịch liên kết

  • Thuế kiểm soát chặt giao dịch liên kết chống chuyển giá: Doanh nghiệp Việt Nam cần làm gì
  • Kê khai giao dịch liên kết cho doanh nghiệp tại Việt Nam
  • Chuyển giá: doanh nghiệp Việt Nam cẩn thận bị truy thu thuế
  • Cẩm nang về Giao dịch liên kết đối với doanh nghiệp tại Việt Nam
  • Giao dịch liên kết (chuyển giá) – Phần 4: hướng dẫn về tờ khai và hồ sơ
  • Giao dịch liên kết (chuyển giá) – Phần 3: Phân loại giao dịch liên kết và nguyên tắc bản chất quyết định hình thức
  • Giao dịch liên kết (chuyển giá) – Phần 2: Các hình thức chuyển giá của các công ty đa quốc gia tại Việt Nam
  • Giao dịch liên kết (chuyển giá) – Phần 1: Cơ sở thuế và chuyển dịch lợi nhuận
  • Quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết từ 2020
Quy định pháp luật về giao dịch liên kết (Chuyển giá)
  • Thông tư 45/2021/TT-BTC hướng dẫn áp dụng APA trong quản lý thuế đối với DN có giao dịch liên kết
  • Công văn 271/TCT-TTKT về giới thiệu các nội dung mới của Nghị định 132/2020/NĐ-CP về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
  • Các phụ lục của Nghị định 132/2020/NĐ-CP về giao dịch liên kết
  • Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
  • Công văn 2835/TCT-TTKT về hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị định 68/2020/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
  • Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung NĐ 20/2017/NĐ-CP về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
  • Thông tư 41/2017/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
  • Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết

Quy định pháp luật về thuế

  • Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định về miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15
  • Xác định các ưu đãi thuế đối với phần mềm
  • Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
  • Quy định về Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và cách sử dụng Văn bản hợp nhất
Quản lý thuế
  • Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn về quản lý thuế từ 01/01/2022
  • Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn chứng từ
  • Công văn 6770/CTTPHCM-KK về nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg
  • Thông tư 31/2021/TT-BTC về quản lý rủi ro trong quản lý thuế
  • Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 hướng dẫn về đăng ký thuế
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019
  • Luật quản lý thuế 2019 (Luật số 38/2019/QH14)
  • Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi về áp dụng khai thuế theo phương pháp khấu trừ
Thuế giá trị gia tăng
  • Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định về miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15
  • Giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% trong năm 2022 (Từ 01/02 – Hướng dẫn áp dụng chi tiết)
  • Thông tư 43/2021/TT-BTC bổ sung dụng cụ, thiết bị y tế chịu thuế suất thuế GTGT 5%
Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Thông tư 71/2021/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa chưa truy thu theo Nghị quyết 63/NQ-CP ngày 25/5/2014
  • Chi phí liên quan đến Covid được tính vào chi phí doanh nghiệp và không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
  • Quyết định 29/2021/QĐ-TTg về ưu đãi đầu tư đặc biệt
  • Nghị định 57/2021/NĐ-CP về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
  • Thông tư 03/2021/TT-BTC hướng dẫn về Miễn giảm thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Thuế thu nhập cá nhân
  • Những thay đổi trong cách tính thuế TNCN năm 2022
  • Hệ thống quy định pháp luật về thuế thu nhập cá nhân
Hóa đơn chứng từ
  • Công văn 5113/TCT-CS hướng dẫn một số nội dung về hóa đơn điện tử
  • Công văn 4144/TCT-CS Tổng cục thuế giới thiệu các nội dung mới tại TT 78/2021/TT-BTC hướng dẫn về hóa đơn, chứng từ
  • Quy trình quản lý hóa đơn điện tử do Tổng cục thuế ban hành
  • Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
  • Thông tư 88/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 26 Thông tư 68/2019/TT-BTC
  • Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
  • Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2018 hướng dẫn thi hành nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
  • Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành NĐ 51/2010/NĐ-CP và nđ 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
  • Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
  • Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
  • Nghị định 102/2021/NĐ-CP về xử phạt VPHC lĩnh vực thuế, hóa đơn, kế toán, kiểm toán
  • Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Gia hạn, miễn giảm thuế do Covid-19
  • Nghị quyết 11/NQ-CP về gia hạn nộp thuế 2022
  • Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội
  • Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 về miễn giảm thuế
  • Công văn 3887/TCT-CS về khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp cho các hoạt động phòng, chống dịch covid-19
  • Nghị định 52/2021/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất trong năm 2021 (Do Covid-19)
  • Nghị định 41/2020/NĐ-CP Gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất (Do Covid-19)

Cập nhật tin tức sự kiện về thuế

  • Điểm lưu ý cho các cá nhân và doanh nghiệp khi quyết toán thuế năm 2021
  • Hồ sơ cần thiết và thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
  • Có cần kê khai thuế khi không phát sinh thuế thu nhập cá nhân?
  • Năm 2022 không quyết toán thuế thu nhập cá nhân có bị phạt?
  • Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định về miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15
  • Giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% trong năm 2022 (Từ 01/02 – Hướng dẫn áp dụng chi tiết)
  • Quản lý thông tin đầu ra, đầu vào của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh qua hóa đơn điện tử
  • Chuyển giá: doanh nghiệp Việt Nam cẩn thận bị truy thu thuế
  • Không phát sinh trả thu nhập thì có phải khai thuế TNCN không?
  • Đánh giá rủi ro thuế và giám sát trọng điểm người nộp thuế từ 02/07/2021
  • Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2020
  • Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp với doanh nghiệp khoa học công nghệ
  • Lịch nộp các loại Tờ khai thuế năm 2021
  • Các quy định mới về kê khai thuế đối với doanh nghiệp từ tháng 12/2020
  • Điểm mới của NĐ 126/NĐ-CP về quản lý thuế áp dụng từ 05/12/2020
  • Cẩn thận bị phạt với việc Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Ngân hàng phải cung cấp dữ liệu giao dịch ngân hàng của các cá nhân cho cơ quan thuế
  • Tăng nhiều mức phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn từ 05/12/2020
  • Quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết từ 2020
  • Không bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử từ 01/11/20
  • Các trường hợp lập hóa đơn điện tử bị sai sót cần phải xử lý
  • Nghị định 114/2020/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện giảm thuế 30% TNDN phải nộp của năm 2020
  • Công văn 3867/TCT-KK năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do nộp nhầm
  • 3867/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa
  • Hướng dẫn thực hiện đúng chính sách thuế đối với hoạt động quảng cáo trên Facebook, Google
  • Công văn 2578/TCT-CS ngày 23/6/2020 về thời điểm bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử
  • Công văn 3529/TCT-KK về chính sách về thuế GTGT đã hoàn đối với dự án đầu tư chấm dứt hoạt động
  • Công văn 3185/TCT-HTQT năm 2020 về khấu trừ thuế đã nộp tại nước ngoài vào số thuế phải nộp tại Việt Nam
  • Công văn 2668/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp khi chuyển đổi thành doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
  • 9 điểm mới cần biết về Luật Quản lý thuế 2019 (áp dụng từ 01/07/2020)
  • Home
  • Kiến thức
  • Kiến thức về thuế
  • Kiến thức về giao dịch liên kết
  • Quy định pháp luật về giao dịch liên kết (Chuyển giá)
  • Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung NĐ 20/2017/NĐ-CP về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết

Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung NĐ 20/2017/NĐ-CP về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết

Nơi ban hành:Chính phủNgày hiệu lực:24/06/2020
Ngày ban hành:24/06/2020Tình trạng:Hết hiệu lực: 20/12/2020
CHÍNH PHỦCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 68/2020/NĐ-CPHà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2020

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 8 NGHỊ ĐỊNH SỐ 20/2017/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 02 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như sau:

“3. Tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:

a) Tổng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ.

b) Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định tại điểm a khoản này. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ.

c) Quy định tại điểm a khoản này không áp dụng với các khoản vay của người nộp thuế là tổ chức tín dụng theo Luật Các tổ chức tín dụng; tổ chức kinh doanh bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm; các khoản vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của Chính phủ thực hiện theo phương thức Chính phủ đi vay nước ngoài cho các doanh nghiệp vay lại; các khoản vay thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (chương trình nông thôn mới và giảm nghèo bền vững); các khoản vay đầu tư chương trình, dự án thực hiện chính sách phúc lợi xã hội của Nhà nước (nhà ở tái định cư, nhà ở công nhân, sinh viên và dự án phúc lợi công cộng khác).

d) Người nộp thuế kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019.

2. Đối với kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017, 2018, các trường hợp thuộc đối tượng áp dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 thì được áp dụng điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị định này, cụ thể như sau:

a) Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017; năm 2018 để xác định chi phí lãi vay, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng (nếu có) và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 01 tháng 01 năm 2021. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm thực hiện công tác quản lý thuế, kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trường hợp sau khi khai bổ sung, số thuế thu nhập doanh nghiệp giảm thì sẽ được giảm số tiền chậm nộp tương ứng (nếu có).

b) Trường hợp người nộp thuế có số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền chậm nộp đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền chậm nộp đã xác định lại thì phần chênh lệch được bù trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2020. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2020 không đủ bù trừ hết thì phần còn lại được bù trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong các năm tiếp theo nhưng tối đa không quá 05 năm kể từ năm 2020. Kết thúc thời hạn trên, không xử lý số thuế còn lại chưa bù trừ hết.

c) Trường hợp cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã thực hiện thanh tra, kiểm tra và đã có kết luận thanh tra, kiểm tra, quyết định xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế, người nộp thuế đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định lại số thuế phải nộp. Căn cứ vào đề nghị của người nộp thuế và các hồ sơ, tài liệu có liên quan, cơ quan thuế xác định lại số thuế phải nộp, tiền chậm nộp tương ứng để thực hiện bù trừ phần chênh lệch theo quy định tại điểm b khoản này. Việc xác định lại số thuế phải nộp được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý thuế, không thực hiện thanh tra, kiểm tra lại tại trụ sở người nộp thuế, không thực hiện điều chỉnh lại kết luận và quyết định thanh tra, kiểm tra năm 2017, 2018. Trường hợp đã xử phạt vi phạm hành chính về thuế hoặc đang giải quyết theo trình tự khiếu nại thì không điều chỉnh lại số tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.

3. Mẫu số 01 Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này thay thế Mẫu số 01 Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KTTH (2)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 68/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết

Mẫu số 01

THÔNG TIN VỀ QUAN HỆ LIÊN KẾT VÀ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

(Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN)

Kỳ tính thuế: từ …………………. đến ……………………

[01] Tên người nộp thuế

[02] Mã số thuế:

[03] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….

[04] Quận/huyện: …………………….. [05] Tinh/thành phố: ………………………………………………

[06] Điện thoại: ………………………… [07] Fax: …………………….. [08] Email: ………………………

[09] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………

[10] Mã số thuế:

MỤC I. THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN KẾT

STT

Tên bên liên kết

Quốc gia

Mã số thuế

Hình thức quan hệ liên kết1

(1)

(2)

(3)

(4)

A

B

C

D

Đ

E

G

H

I

K

1

             

2

             

3

             

…

             

______________________________

1 Người nộp thuế đánh dấu “x” vào cột hình thức quan hệ liên kết kê khai theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ. Trường hợp bên liên kết thuộc nhiều hơn một hình thức quan hệ liên kết, người nộp thuế đánh dấu “x” vào các ô tương ứng.

MỤC II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN NGHĨA VỤ KÊ KHAI, MIỄN TRỪ VIỆC NỘP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

STT

Trường hợp miễn trừ

Thuộc diện miễn trừ2

(1)

(2)

(3)

1

Miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo mục III và IV dưới đây

 
 

Người nộp thuế chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với người nộp thuế và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế

 

2

Miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết

 

a

Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng

 

b

Người nộp thuế đã ký kết Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá thực hiện nộp Báo cáo thường niên theo quy định pháp luật về Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá

 

c

Người nộp thuế thực hiện kinh doanh với chức năng đơn giản, không phát sinh doanh thu, chi phí từ hoạt động khai thác, sử dụng tài sản vô hình, có doanh thu dưới 200 tỷ đồng, áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần trước lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu, bao gồm các lĩnh vực như sau:

 
 

– Phân phối: Từ 5% trở lên

 
 

– Sản xuất: Từ 10% trở lên

 
 

– Gia công: Từ 15% trở lên

 

________________________________

2 Người nộp thuế đánh dấu “x” vào dòng trường hợp miễn trừ áp dụng tương ứng.

MỤC III. THÔNG TIN XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Nội dung

Giá trị bán ra cho bên liên kết

Giá trị mua vào cho bên liên kết

Lợi nhuận tăng do xác định lại theo giá giao dịch độc lập

Thu hộ, chi hộ, phân bổ cơ sở thường trú3

Giao dịch thuộc phạm vi áp dụng APA4

Giá trị ghi nhận của giao dịch liên kết

Giá trị xác định lại theo giá giao dịch độc lập

Chênh lệch

Phương pháp xác định giá

Giá trị ghi nhận của giao dịch liên kết

Giá trị xác định theo giá giao dịch độc lập

Chênh lệch

Phương pháp xác định giá

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(4)-(3)

(6)

(7)

(8)

(9)=(8)-(7)

(10)

(11)=(5)+(9)

(12)

(13)

I

Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động kinh doanh

           

II

Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết

           

1

Hàng hóa

           

1.1

Hàng hóa hình thành tài sản cố định

           

a

Bên liên kết A

           

b

Bên liên kết B

           
 

…

           

1.2

Hàng hóa không hình thành tài sản cố định

           

a

Bên liên kết A

           

b

Bên liên kết B

           
 

…

           

2

Dịch vụ

           

2.1

Nghiên cứu, phát triển

           

a

Bên liên kết A

           

b

Bên liên kết B

           
 

…

           

2.2

Quảng cáo, tiếp thị

           

a

Bên liên kết A

           

b

Bên liên kết B

           
 

…

           

2.3

Quản lý kinh doanh và tư vấn, đào tạo

           

a

Bên liên kết A

           

b

Bên liên kết B

           
 

…

           

2.4

Hoạt động tài chính

           

2.4.1

Phí bản quyền và các khoản tương tự

           

A

Bên liên kết A

           

B

Bên liên kết B

           
 

…

           

2.4.2

Lãi vay

           

A

Bên liên kết A

           

B

Bên liên kết B

           
 

…

           

2.5

Dịch vụ khác

           

A

Bên liên kết A

           

B

Bên liên kết B

           
 

…

           

________________________________

3 Giá trị phân bổ cho cơ sở thường trú cần kê khai và chú thích rõ là phân bổ doanh thu hay chi phí cho cơ sở thường trú.

4 Người nộp thuế kê khai “x” đối với giao dịch thuộc phạm vi áp dụng APA và “không” đối với giao dịch không thuộc phạm vi áp dụng APA.

MỤC IV. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH SAU KHI XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

1. Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ

Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)

Có □

Không □

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Giá trị giao dịch liên kết

Giá trị giao dịch với các bên độc lập

Tổng giá trị phát sinh từ hoạt động kinh doanh trong kỳ

Giá trị xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết

Giá trị xác định giá theo APA

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(3)+(4)+(5)

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    
 

Trong đó: – Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

    

2

Các khoản giảm trừ doanh thu

    

3

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3)=(1)-(2)

    

4

Giá vốn hàng bán

    

5

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (5)=(3)-(4)

    

6

Chi phí bán hàng

    

7

Chi phí quản lý doanh nghiệp

    

8

Doanh thu hoạt động tài chính

    

8.1

Trong đó: – Lãi tiền gửi và lãi cho vay

    

9

Chi phí tài chính

    

9.1

Trong đó: – Chi phí lãi vay

    

10

Chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ

    

11

Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (11)=(5)-(6)-(7)+(8)-(9)

    

12

Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính (12)=(11)-(8)+(9)

    

13

Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (13)=(11)+(9.1)-(8.1)+(10)

    

14

Tỷ lệ chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (14)=((9.1)-(8.1))/(13)

    

15

Chi phí lãi vay của các kỳ trước chuyển sang

    

15a

Trong đó: – Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-1) chuyển sang kỳ tính thuế (n)

    

15b

– Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) chuyển sang từ năm (n-2) chuyển sang kỳ tính thuế (n)

    

15c

– Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) chuyển sang từ năm (n-3) chuyển sang kỳ tính thuế (n)

    

15d

– Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) chuyển sang từ năm (n-4) chuyển sang kỳ tính thuế (n)

    

15đ

– Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) chuyển sang từ năm (n-5) chuyển sang kỳ tính thuế (n)

    

15e

– Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) của các kỳ trước còn chuyển sang kỳ sau (n+1)

    

16

Tỷ lệ chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (16)=(9.1)-(8.1)+(15a)+(15b)+(15c)+(16d)+(15d)))/(13)

    

17

Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao dịch liên kết

    

a

– Tỷ suất ………………………………..

    

b

– Tỷ suất …………………………………

    

c

– …………………………………………..

    

2. Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng

Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)

Có □

Không □

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Giá trị giao dịch liên kết

Giá trị giao dịch với các bên độc lập

Tổng giá trị phát sinh từ hoạt động kinh doanh trong kỳ

Giá trị xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết

Giá trị xác định giá theo APA

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(3)+(4)+(5)

1

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự

    

2

Chi trả lãi và các chi phí tương tự

    

3

Thu nhập lãi thuần

    

4

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ

    

5

Chi phí hoạt động dịch vụ

    

6

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ

    

7

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

    

8

Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh

    

9

Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư

    

10

Thu nhập từ hoạt động khác

    

11

Chi phí hoạt động khác

    

12

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác

    

13

Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần

    

14

Chi phí hoạt động

    

15

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

    

16

Tổng lợi nhuận trước thuế

    

17

Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh (17=16-12)

    

18

Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao dịch liên kết

    

a

Tỷ suất ……………………..

    

b

Tỷ suất ………………………

    

c

…………………………………

    

3. Dành cho người nộp thuế là các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)

Có □

Không □

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Giá trị giao dịch liên kết

Giá trị giao dịch với các bên độc lập

Tổng giá trị phát sinh từ hoạt động kinh doanh trong kỳ

Giá trị xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết

Giá trị xác định giá theo APA

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(3)+(4)+(5)

1

Thu từ phí cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh.

    

a

Thu phí dịch vụ môi giới chứng khoán

    

b

Thu phí quản lý danh mục đầu tư

    

c

Thu phí bảo lãnh và phí đại lý phát hành

    

đ

Thu phí tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán

    

đ

Thu phí quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các khoản tiền thưởng cho công ty quản lý quỹ

    

e

Thu từ phí phát hành chứng chỉ quỹ

    

g

Phí thù lao hội đồng quản trị nhận được do tham gia hội đồng quản trị của các công ty khác

    

h

Chênh lệch giá chứng khoán mua bán trong kỳ, thu lãi trái phiếu từ hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán, hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ

    

h1

Trong đó: – Doanh thu từ lãi suất: Bao gồm: tiền lãi trái phiếu, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi chứng chỉ tiền gửi

    

i

Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh

    

i1

Trong đó: – Doanh thu lãi cho vay ký quỹ và ứng trước tiền bán chứng khoán, lãi bán chứng khoán trả chậm

    

2

Chi phí để thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng và các chi phí cho hoạt động tự doanh.

    

a

Chi nộp phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán (đối với công ty là thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán)

    

b

Chi phí lưu ký chứng khoán, phí giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán

    

c

Phí niêm yết và đăng ký chứng khoán (đối với công ty phát hành chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán)

    

d

Chi phí liên quan đến việc quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư

    

đ

Chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư

    

e

Chi trả lãi tiền vay

    

g

Chi phí thù lao cho hội đồng quản trị

    

h

Chi nộp thuế, phí, lệ phí phải nộp có liên quan đến hoạt động kinh doanh

    

i

Chi hoạt động quản lý và công vụ, chi phí cho nhân viên

    

k

Chi khấu hao tài sản cố định, chi khác về tài sản

    

k1

Chi khấu hao tài sản cố định

    

k2

Chi khác về tài sản

    

l

Trích dự phòng giảm giá chứng khoán tự doanh

    

m

Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh

    

3

Lãi (lỗ) từ hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh.

    

4

Các khoản thu nhập khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh

    

5

Chi phí khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh

    

6

Lãi (lỗ) khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh.

    

7

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp.

    

8

Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh

    

9

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh không bao gồm chênh lệch của doanh thu từ lãi suất, doanh thu lãi cho vay ký quỹ và ứng trước tiền bán chứng khoán, lãi bán chứng khoán trả chậm và chi trả lãi tiền vay

    

10

Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (10)=(8)+(2e)-(1h1)-(1i1)+(2k1)

    

11

Tỷ lệ chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (12) = ((2e)-(1h1)-(1i1)/(10)

    

12

Chi phí lãi vay của các kỳ trước chuyển sang. (12)=(12a)+(12b)+(12c)+(12d)+(12đ)

Trong đó:

    

12a

– Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-1) chuyển sang kỳ tính thuế (n)

    

12b

– Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-2) chuyển sang kỳ tính thuế (n)

    

12c

– Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-3) chuyển sang kỳ tính thuế (n)

    

12d

– Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-4) chuyển sang kỳ tính thuế (n)

    

12đ

– Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-5) chuyển sang kỳ tính thuế (n)

    

12e

– Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) của các kỳ trước còn chuyển sang kỳ sau

    

13

Tỷ lệ chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh được trừ trong kỳ cộng chi phí lãi vay của các kỳ trước chuyển sang kỳ tính thuế (n) trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế (13) = ((2e)-(1h1)-(1i1)+ (12))/(10)

    

14

Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao dịch liên kết

    

a

Tỷ suất …………………………

    

b

Tỷ suất …………………………

    

c

………………………………….

    

Ghi chú:

– Chỉ tiêu (1.h1) là doanh thu từ lãi suất: Bao gồm: tiền lãi trái phiếu, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi chứng chỉ tiền gửi được nêu tại điểm h1 mục 1 bảng này.

– Chỉ tiêu (1.i1) là doanh thu lãi cho vay ký quỹ và ứng trước tiền bán chứng khoán, lãi bán chứng khoán trả chậm được nêu tại điểm i1 mục 1 bảng này.

– Chỉ tiêu (2.e) là chi phí lãi vay được nêu tại điểm e mục 2 bảng này.

– Chỉ tiêu (2.k1) là chi khấu hao tài sản cố định nêu tại điểm k1 mục 2 bảng này.

– Năm n là năm hiện tại của kỳ kê khai.

– Các chỉ tiêu thực hiện tính toán theo đúng công thức ghi tại từng chỉ tiêu, không được quy đổi giá trị bằng không (0).

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ……………………………….
Chứng chỉ hành nghề số: …………….

……………, ngày ……tháng…..năm ………….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Bài viết hữu ích cho bạn?
Share bài viết này:
  • Facebook
  • Twitter
  • LinkedIn
  • Pinterest
Updated on 19 September, 2021
Thông tư 41/2017/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kếtCông văn 2835/TCT-TTKT về hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị định 68/2020/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành

Powered by BetterDocs

Bạn cần tư vấn?

Chúng tôi sẽ tư vấn giải đáp vấn đề của bạn, và đề xuất giải pháp một cách cặn kẽ, phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của bạn.

Kết nối ngay
Các dịch vụ có liên quan
  • Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết
  • Dịch vụ tư vấn thuế
  • Dịch vụ giải trình quyết toán thuế
Menu
  • Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết
  • Dịch vụ tư vấn thuế
  • Dịch vụ giải trình quyết toán thuế
  • Mon - Fri: 8:00 - 17:30
  • Số 234 đường 3 tháng 2, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM, Việt Nam
  • +(84 028) 62646967 - (+84) 903 024 034
  • cskh@expertis.vn
Twitter Facebook-f Whatsapp

Giới thiệu

  • Về Expertis
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ

Dịch vụ

  • Kiểm toán
  • Kế toán
  • Tư vấn thuế
  • Nhân sự tiền lương
  • Doanh nghiệp

Nội dung

  • Tin tức
  • Sự kiện
  • Kiến thức quản lý
  • Ebook hữu ích
  • Bản tin thuế 2021

Subscribe

DMCA.com Protection Status

Copyright 2021 © Expertis Audit and Consult Company

 

ĐĂNG KÝ BÁO GIÁ

Để nhận được báo giá nhanh nhất, quý khách vui lòng điền chính xác và đầy đủ thông tin bên dưới:

[contact-form-7 id=”18259″ title=”Đăng ký báo giá”]

NHẬN PROFILE EXPERTIS

Để nhận Profile của chúng tôi qua Email, quý khách vui lòng nhập đúng và đầy đủ thông tin bên dưới:

[contact-form-7 id=”18306″ title=”Nhận Profile”]