• 0903 024 034
  • contact@expertis.vn
  • Mon - Fri: 8:00 - 17:30
Search
Close
Expertis.vn logo main
  • Về Expertis
    • Về chúng tôi
      • Giới thiệu về Expertis
      • Thành viên hiệp hội
      • Liên hệ
    • Tuyển dụng
      • Vị trí đang tuyển dụng
    • Cổng đối tác
      • Đối tác Global
      • Đối tác công nghệ
  • Dịch vụ
    • Kiểm toán
      • Kiểm toán báo cáo tài chính
      • Kiểm toán thuế
      • Dịch vụ kiểm toán tuân thủ
      • Dịch vụ thẩm định chi tiết – Financial Due Diligence (FDD)
    • Kế toán
      • Dịch vụ kế toán và thuế trọn gói
      • Dịch vụ hoàn thiện hồ sơ kế toán
      • Dịch vụ quản lý doanh nghiệp trọn gói
      • Dịch vụ lập báo cáo tài chính
    • Tư vấn thuế
      • Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết
      • Dịch vụ tư vấn thuế
      • Dịch vụ giải trình quyết toán thuế
    • Xây dựng hệ thống Kế toán – Tài chính
      • Dịch vụ xây dựng hệ thống Kế toán – Tài chính – Quản trị
    • Nhân sự tiền lương
      • Dịch vụ quản lý Lương và Bảo hiểm xã hội
      • Dịch vụ tư vấn xây dựng Hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
      • Dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu
    • Doanh nghiệp & Đầu tư
      • Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp
      • Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
      • Thành lập VPĐD nước ngoài tại Việt Nam
      • Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
  • Kho kiến thức
    • Kiến thức về Kiểm toán
      • Kiến thức kiểm toán cho giám đốc
      • Quy định pháp luật về kiểm toán
      • Hệ thống chuẩn mực kiểm toán
      • Cập nhật tin tức về kiểm toán
    • Kiến thức quản lý tài chính kế toán
      • Quản lý tài chính kế toán doanh nghiệp
      • Xây dựng hệ thống tài chính kế toán
      • Tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp
      • Quy định pháp luật về tài chính kế toán
    • Kiến thức về thuế
      • Kiến thức về thuế cho giám đốc
      • Kiến thức Kiểm tra thuế – Quyết toán thuế
      • Kiến thức về giao dịch liên kết
      • Quy định pháp luật về thuế
      • Tin tức sự kiện về thuế
    • Kiến thức quản lý lao động tiền lương
      • Quản lý lao động tiền lương BHXH
      • Quản lý lao động nước ngoài
      • Cẩm nang tuyển dụng nhân sự Tài chính Kế toán
      • Quy định pháp luật về lao động tiền lương
      • Cập nhật tin tức về lao động tiền lương bảo hiểm
      • Công cụ tính lương (Gross-Net) – Tính thuế TNCN – Tính BHXH 2022
    • Kiến thức doanh nghiệp và đầu tư
      • Thành lập và quản lý doanh nghiệp
      • Môi trường kinh doanh và đầu tư tại Việt Nam
      • Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
      • Vay nước ngoài, trả nợ vay nước ngoài
  • Lĩnh vực
    • Thương mại
    • Dịch vụ
    • Xây dựng, lắp đặt
    • Sản xuất, gia công
    • Công nghệ thông tin
    • Vận tải, Logistic
    • Doanh nghiệp khoa học công nghệ
    • Hộ, Cá nhân kinh doanh
  • Tin tức
    • Bản tin thuế 2022
    • Bản tin thuế 2021
    • Tin cập nhật
    • Sự kiện
    • Hỗ trợ doanh nghiệp do Covid-19
  • Liên hệ
Menu
  • Về Expertis
    • Về chúng tôi
      • Giới thiệu về Expertis
      • Thành viên hiệp hội
      • Liên hệ
    • Tuyển dụng
      • Vị trí đang tuyển dụng
    • Cổng đối tác
      • Đối tác Global
      • Đối tác công nghệ
  • Dịch vụ
    • Kiểm toán
      • Kiểm toán báo cáo tài chính
      • Kiểm toán thuế
      • Dịch vụ kiểm toán tuân thủ
      • Dịch vụ thẩm định chi tiết – Financial Due Diligence (FDD)
    • Kế toán
      • Dịch vụ kế toán và thuế trọn gói
      • Dịch vụ hoàn thiện hồ sơ kế toán
      • Dịch vụ quản lý doanh nghiệp trọn gói
      • Dịch vụ lập báo cáo tài chính
    • Tư vấn thuế
      • Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết
      • Dịch vụ tư vấn thuế
      • Dịch vụ giải trình quyết toán thuế
    • Xây dựng hệ thống Kế toán – Tài chính
      • Dịch vụ xây dựng hệ thống Kế toán – Tài chính – Quản trị
    • Nhân sự tiền lương
      • Dịch vụ quản lý Lương và Bảo hiểm xã hội
      • Dịch vụ tư vấn xây dựng Hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
      • Dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu
    • Doanh nghiệp & Đầu tư
      • Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp
      • Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
      • Thành lập VPĐD nước ngoài tại Việt Nam
      • Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
  • Kho kiến thức
    • Kiến thức về Kiểm toán
      • Kiến thức kiểm toán cho giám đốc
      • Quy định pháp luật về kiểm toán
      • Hệ thống chuẩn mực kiểm toán
      • Cập nhật tin tức về kiểm toán
    • Kiến thức quản lý tài chính kế toán
      • Quản lý tài chính kế toán doanh nghiệp
      • Xây dựng hệ thống tài chính kế toán
      • Tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp
      • Quy định pháp luật về tài chính kế toán
    • Kiến thức về thuế
      • Kiến thức về thuế cho giám đốc
      • Kiến thức Kiểm tra thuế – Quyết toán thuế
      • Kiến thức về giao dịch liên kết
      • Quy định pháp luật về thuế
      • Tin tức sự kiện về thuế
    • Kiến thức quản lý lao động tiền lương
      • Quản lý lao động tiền lương BHXH
      • Quản lý lao động nước ngoài
      • Cẩm nang tuyển dụng nhân sự Tài chính Kế toán
      • Quy định pháp luật về lao động tiền lương
      • Cập nhật tin tức về lao động tiền lương bảo hiểm
      • Công cụ tính lương (Gross-Net) – Tính thuế TNCN – Tính BHXH 2022
    • Kiến thức doanh nghiệp và đầu tư
      • Thành lập và quản lý doanh nghiệp
      • Môi trường kinh doanh và đầu tư tại Việt Nam
      • Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
      • Vay nước ngoài, trả nợ vay nước ngoài
  • Lĩnh vực
    • Thương mại
    • Dịch vụ
    • Xây dựng, lắp đặt
    • Sản xuất, gia công
    • Công nghệ thông tin
    • Vận tải, Logistic
    • Doanh nghiệp khoa học công nghệ
    • Hộ, Cá nhân kinh doanh
  • Tin tức
    • Bản tin thuế 2022
    • Bản tin thuế 2021
    • Tin cập nhật
    • Sự kiện
    • Hỗ trợ doanh nghiệp do Covid-19
  • Liên hệ

KHO KIẾN THỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Nội dung chuyên biệt, biên tập kỹ lưỡng, do Ban chuyên môn Expertis biên soạn và cập nhật

Kiến thức về thuế cho giám đốc

  • Cơ quan thuế và cuộc chiến chống trục lợi tiền thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Không được xuất cảnh khi đang bị cưỡng chế nợ thuế
  • Ngân hàng phải cung cấp dữ liệu giao dịch ngân hàng của các cá nhân cho cơ quan thuế
  • Quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết từ 2020
  • Nghĩa vụ thuế khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh
  • Xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn (từ 05/12/2020)
  • Kiến thức về Quản lý thuế cần biết cho doanh nghiệp
  • Cách doanh nghiệp lập kế hoạch thuế (Tax Planning)
  • Chính sách thuế: nỗi lo thường trực của nhà đầu tư nước ngoài
  • Lịch nộp các loại tờ khai thuế 2020
  • Phân công quản lý thuế ở TP.HCM

Kiến thức kiểm tra thuế - quyết toán thuế

  • Cơ quan thuế và cuộc chiến chống trục lợi tiền thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • Hiểu đúng về thời điểm xuất hóa đơn
  • Quy định về ấn định thuế từ 2020
  • Tiền bản quyền có chịu thuế nhà thầu không
  • Quy trình kiểm tra thuế do Tổng cục thuế ban hành
  • Chi phí hợp lý hợp lệ, chi phí được trừ khi doanh nghiệp quyết toán thuế

Kiến thức về giao dịch liên kết

  • Thuế kiểm soát chặt giao dịch liên kết chống chuyển giá: Doanh nghiệp Việt Nam cần làm gì
  • Kê khai giao dịch liên kết cho doanh nghiệp tại Việt Nam
  • Chuyển giá: doanh nghiệp Việt Nam cẩn thận bị truy thu thuế
  • Cẩm nang về Giao dịch liên kết đối với doanh nghiệp tại Việt Nam
  • Giao dịch liên kết (chuyển giá) – Phần 4: hướng dẫn về tờ khai và hồ sơ
  • Giao dịch liên kết (chuyển giá) – Phần 3: Phân loại giao dịch liên kết và nguyên tắc bản chất quyết định hình thức
  • Giao dịch liên kết (chuyển giá) – Phần 2: Các hình thức chuyển giá của các công ty đa quốc gia tại Việt Nam
  • Giao dịch liên kết (chuyển giá) – Phần 1: Cơ sở thuế và chuyển dịch lợi nhuận
  • Quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết từ 2020
Quy định pháp luật về giao dịch liên kết (Chuyển giá)
  • Thông tư 45/2021/TT-BTC hướng dẫn áp dụng APA trong quản lý thuế đối với DN có giao dịch liên kết
  • Công văn 271/TCT-TTKT về giới thiệu các nội dung mới của Nghị định 132/2020/NĐ-CP về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
  • Các phụ lục của Nghị định 132/2020/NĐ-CP về giao dịch liên kết
  • Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
  • Công văn 2835/TCT-TTKT về hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị định 68/2020/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
  • Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung NĐ 20/2017/NĐ-CP về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
  • Thông tư 41/2017/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
  • Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết

Quy định pháp luật về thuế

  • Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định về miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15
  • Xác định các ưu đãi thuế đối với phần mềm
  • Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
  • Quy định về Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và cách sử dụng Văn bản hợp nhất
Quản lý thuế
  • Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn về quản lý thuế từ 01/01/2022
  • Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn chứng từ
  • Công văn 6770/CTTPHCM-KK về nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg
  • Thông tư 31/2021/TT-BTC về quản lý rủi ro trong quản lý thuế
  • Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 hướng dẫn về đăng ký thuế
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019
  • Luật quản lý thuế 2019 (Luật số 38/2019/QH14)
  • Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi về áp dụng khai thuế theo phương pháp khấu trừ
Thuế giá trị gia tăng
  • Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định về miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15
  • Giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% trong năm 2022 (Từ 01/02 – Hướng dẫn áp dụng chi tiết)
  • Thông tư 43/2021/TT-BTC bổ sung dụng cụ, thiết bị y tế chịu thuế suất thuế GTGT 5%
Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Thông tư 71/2021/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa chưa truy thu theo Nghị quyết 63/NQ-CP ngày 25/5/2014
  • Chi phí liên quan đến Covid được tính vào chi phí doanh nghiệp và không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
  • Quyết định 29/2021/QĐ-TTg về ưu đãi đầu tư đặc biệt
  • Nghị định 57/2021/NĐ-CP về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
  • Thông tư 03/2021/TT-BTC hướng dẫn về Miễn giảm thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Thuế thu nhập cá nhân
  • Những thay đổi trong cách tính thuế TNCN năm 2022
  • Hệ thống quy định pháp luật về thuế thu nhập cá nhân
Hóa đơn chứng từ
  • Kể từ 01/07/2022 tất cả hóa đơn còn tồn (chưa chuyển sang hóa đơn điện tử) hết giá trị sử dụng
  • Công văn 5113/TCT-CS hướng dẫn một số nội dung về hóa đơn điện tử
  • Công văn 4144/TCT-CS Tổng cục thuế giới thiệu các nội dung mới tại TT 78/2021/TT-BTC hướng dẫn về hóa đơn, chứng từ
  • Quy trình quản lý hóa đơn điện tử do Tổng cục thuế ban hành
  • Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
  • Thông tư 88/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 26 Thông tư 68/2019/TT-BTC
  • Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
  • Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2018 hướng dẫn thi hành nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
  • Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành NĐ 51/2010/NĐ-CP và nđ 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
  • Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
  • Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
  • Nghị định 102/2021/NĐ-CP về xử phạt VPHC lĩnh vực thuế, hóa đơn, kế toán, kiểm toán
  • Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Gia hạn, miễn giảm thuế do Covid-19
  • Nghị định 34/2022/NĐ-CP gia hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN năm 2022
  • Nghị quyết 11/NQ-CP về gia hạn nộp thuế 2022
  • Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội
  • Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 về miễn giảm thuế
  • Công văn 3887/TCT-CS về khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp cho các hoạt động phòng, chống dịch covid-19
  • Nghị định 52/2021/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất trong năm 2021 (Do Covid-19)
  • Nghị định 41/2020/NĐ-CP Gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất (Do Covid-19)

Cập nhật tin tức sự kiện về thuế

  • Điểm lưu ý cho các cá nhân và doanh nghiệp khi quyết toán thuế năm 2021
  • Hồ sơ cần thiết và thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
  • Có cần kê khai thuế khi không phát sinh thuế thu nhập cá nhân?
  • Năm 2022 không quyết toán thuế thu nhập cá nhân có bị phạt?
  • Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định về miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15
  • Giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% trong năm 2022 (Từ 01/02 – Hướng dẫn áp dụng chi tiết)
  • Quản lý thông tin đầu ra, đầu vào của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh qua hóa đơn điện tử
  • Chuyển giá: doanh nghiệp Việt Nam cẩn thận bị truy thu thuế
  • Không phát sinh trả thu nhập thì có phải khai thuế TNCN không?
  • Đánh giá rủi ro thuế và giám sát trọng điểm người nộp thuế từ 02/07/2021
  • Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2020
  • Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp với doanh nghiệp khoa học công nghệ
  • Lịch nộp các loại Tờ khai thuế năm 2021
  • Các quy định mới về kê khai thuế đối với doanh nghiệp từ tháng 12/2020
  • Điểm mới của NĐ 126/NĐ-CP về quản lý thuế áp dụng từ 05/12/2020
  • Cẩn thận bị phạt với việc Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Ngân hàng phải cung cấp dữ liệu giao dịch ngân hàng của các cá nhân cho cơ quan thuế
  • Tăng nhiều mức phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn từ 05/12/2020
  • Quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết từ 2020
  • Không bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử từ 01/11/20
  • Các trường hợp lập hóa đơn điện tử bị sai sót cần phải xử lý
  • Nghị định 114/2020/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện giảm thuế 30% TNDN phải nộp của năm 2020
  • Công văn 3867/TCT-KK năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do nộp nhầm
  • 3867/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa
  • Hướng dẫn thực hiện đúng chính sách thuế đối với hoạt động quảng cáo trên Facebook, Google
  • Công văn 2578/TCT-CS ngày 23/6/2020 về thời điểm bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử
  • Công văn 3529/TCT-KK về chính sách về thuế GTGT đã hoàn đối với dự án đầu tư chấm dứt hoạt động
  • Công văn 3185/TCT-HTQT năm 2020 về khấu trừ thuế đã nộp tại nước ngoài vào số thuế phải nộp tại Việt Nam
  • Công văn 2668/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp khi chuyển đổi thành doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
  • 9 điểm mới cần biết về Luật Quản lý thuế 2019 (áp dụng từ 01/07/2020)
  • Home
  • Kiến thức
  • Kiến thức về thuế
  • Quy định pháp luật về thuế
  • Gia hạn, miễn giảm thuế do Covid-19
  • Nghị định 52/2021/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất trong năm 2021 (Do Covid-19)

Nghị định 52/2021/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất trong năm 2021 (Do Covid-19)

Nơi ban hành:Chính phủNgày hiệu lực:19/04/2021
Ngày ban hành:19/04/2021Tình trạng:Còn hiệu lực
CHÍNH PHỦCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 52/2021/NĐ-CPHà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2021

NGHỊ ĐỊNH

GIA HẠN THỜI HẠN NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT TRONG NĂM 2021

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2021.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định việc gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng sau:

1. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:

a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

b) Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất kim loại; gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

c) Xây dựng;

d) Hoạt động xuất bản; hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

đ) Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

e) Sản xuất đồ uống; in, sao chép bản ghi các loại; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); sản xuất mô tô, xe máy; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

g) Thoát nước và xử lý nước thải.

2. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế sau:

a) Vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh doanh bất động sản;

b) Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

c) Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; hoạt động thể thao, vui chơi giải trí; hoạt động chiếu phim;

d) Hoạt động phát thanh, truyền hình; lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; hoạt động dịch vụ thông tin;

đ) Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng.

Danh mục ngành kinh tế nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được xác định theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Phân ngành kinh tế theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg gồm 5 cấp và việc xác định ngành kinh tế được áp dụng theo nguyên tắc: Trường hợp tên ngành kinh tế nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thuộc ngành cấp 1 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 2, cấp 3, cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 1; trường hợp thuộc ngành cấp 2 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 3, cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 2; trường hợp thuộc ngành cấp 3 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 3; trường hợp thuộc ngành cấp 4 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 5 của ngành cấp 4.

3. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm.

Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được xác định theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; sản phẩm cơ khí trọng điểm được xác định theo Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.

4. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 và Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện các giải pháp hỗ trợ khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Ngành kinh tế, lĩnh vực của doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này là ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh doanh thu trong năm 2020 hoặc năm 2021.

Điều 3. Gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất

1. Đối với thuế giá trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu)

a) Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế giá trị gia tăng phát sinh phải nộp (bao gồm cả số thuế phân bổ cho các địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, số thuế nộp theo từng lần phát sinh) của kỳ tính thuế từ tháng 3 đến tháng 8 năm 2021 (đối với trường hợp kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng) và kỳ tính thuế quý 1, quý 2 năm 2021 (đối với trường hợp kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý) của các doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 2 Nghị định này. Thời gian gia hạn là 05 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2021 và quý 1, quý 2 năm 2021, thời gian gia hạn là 04 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 7 năm 2021, thời gian gia hạn là 03 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 8 năm 2021. Thời gian gia hạn tại điểm này được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn dẫn đến làm tăng số thuế giá trị gia tăng phải nộp và gửi đến cơ quan thuế trước khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì số thuế được gia hạn bao gồm cả số thuế phải nộp tăng thêm do khai bổ sung.

Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được gia hạn thực hiện kê khai, nộp Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng, quý theo quy định của pháp luật hiện hành, nhưng chưa phải nộp số thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh trên Tờ khai thuế giá trị gia tăng đã kê khai. Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của tháng, quý được gia hạn như sau:

– Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 3 năm 2021 chậm nhất là ngày 20 tháng 9 năm 2021.

– Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 4 năm 2021 chậm nhất là ngày 20 tháng 10 năm 2021.

– Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 5 năm 2021 chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2021.

– Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 6 năm 2021 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2021.

– Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 7 năm 2021 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2021.

– Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 8 năm 2021 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2021.

– Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý 1 năm 2021 chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2021.

– Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý 2 năm 2021 chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2021.

b) Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 2 Nghị định này có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế giá trị gia tăng riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng. Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định này không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng.

2. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp

a) Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý 1, quý 2 kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 của doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được quy định tại Điều 2 Nghị định này. Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

b) Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 2 Nghị định này có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định này không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Đối với thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với số tiền thuế phát sinh phải nộp năm 2021 của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động trong các ngành kinh tế, lĩnh vực nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định này. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện nộp số tiền thuế được gia hạn tại khoản này chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2021.

4. Đối với tiền thuê đất

Gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất đối với số tiền thuê đất phải nộp kỳ đầu năm 2021 của doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm. Thời gian gia hạn là 06 tháng kể từ ngày 31 tháng 5 năm 2021.

Quy định này áp dụng cho cả trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có nhiều Quyết định, Hợp đồng thuê đất trực tiếp của nhà nước và có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 2 Nghị định này.

5. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhiều ngành kinh tế khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 2 Nghị định này thì được gia hạn toàn bộ số thuế giá trị gia tăng, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo hướng dẫn tại Nghị định này.

6. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế được gia hạn trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.

Điều 4. Trình tự, thủ tục gia hạn

1. Người nộp thuế trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất lần đầu hoặc thay thế khi phát hiện có sai sót (bằng phương thức điện tử; gửi bản giấy trực tiếp đến cơ quan thuế hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính) theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế và tiền thuê đất được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm 2021, cơ quan quản lý thuế vẫn thực hiện gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của các kỳ phát sinh được gia hạn trước thời điểm nộp Giấy đề nghị gia hạn.

Trường hợp người nộp thuế có các khoản được gia hạn thuộc nhiều địa bàn cơ quan thuế quản lý khác nhau thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm truyền thông tin gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất cho cơ quan thuế quản lý có liên quan.

Để được gia hạn tiền thuế và tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này, người nộp thuế phải nộp đủ các khoản tiền thuế, tiền thuê đất đã được gia hạn nộp thuế theo quy định tại Nghị định số 41/2020/NĐ-CP và tiền chậm nộp phát sinh tương ứng (nếu có) vào ngân sách nhà nước trước ngày 30 tháng 7 năm 2021.

2. Người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm về việc đề nghị gia hạn đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn theo Nghị định này. Nếu người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất cho cơ quan thuế sau ngày 30 tháng 7 năm 2021 thì không được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này.

3. Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất. Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước. Trường hợp sau khi hết thời gian gia hạn, qua thanh tra, kiểm tra cơ quan thuế phát hiện người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế còn thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp do cơ quan thuế xác định lại vào ngân sách nhà nước.

4. Không tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế, tiền thuê đất được gia hạn trong khoảng thời gian được gia hạn thời hạn nộp (bao gồm cả trường hợp Giấy đề nghị gia hạn gửi cơ quan thuế sau khi đã nộp hồ sơ khai thuế và trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra xác định người nộp thuế được gia hạn có số thuế tăng thêm của các kỳ tính thuế được gia hạn).

5. Chủ đầu tư các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, các khoản thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước cho các công trình xây dựng cơ bản của các dự án sử dụng vốn ODA thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng khi làm thủ tục thanh toán với Kho bạc Nhà nước phải gửi kèm thông báo cơ quan thuế đã tiếp nhận Giấy đề nghị gia hạn hoặc Giấy đề nghị gia hạn có xác nhận đã gửi cơ quan thuế của nhà thầu thực hiện công trình. Kho bạc Nhà nước căn cứ trên hồ sơ do chủ đầu tư gửi để chưa thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng trong thời gian gia hạn. Khi hết thời gian gia hạn, nhà thầu phải nộp đủ số thuế được gia hạn tại cơ quan thuế theo quy định.

6. Cơ quan thuế chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế quy định tại điểm d, đ, e, g khoản 1 Điều 125 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 đối với số tiền thuế còn nợ của những người nộp thuế được gia hạn theo quy định của Nghị định này, thời gian chưa thực hiện cưỡng chế từ ngày ban hành Nghị định đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.

Điều 5. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai và xử lý vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị định này.

3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm công bố danh sách tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hỗ trợ khách hàng để cơ quan quản lý thuế thực hiện gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định này.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 52/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUẾ ĐẤT

□ Lần đầu         □ Thay thế

Kính gửi: Cơ quan thuế ……………………

[01] Tên người nộp thuế: ……………………………………………………………………….

[02] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[03] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

[04] Số điện thoại: ……………………………………………………………………………….

[05] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………..

[06] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:

□ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức

□ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức

□ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)

– Khu đất thuê 1: ……………….

– Khu đất thuê 2: ……………….

– …….

[08] Trường hợp được gia hạn: ……………………………………………………………….

I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ

□ 1. Doanh nghiệp nhỏ:

Lĩnh vực hoạt động

Số lao động

Doanh thu (VNĐ)

Nguồn vốn (VNĐ)

 

 

 

 

□ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:

Lĩnh vực hoạt động

Số lao động

Doanh thu (VNĐ)

Nguồn vốn (VNĐ)

 

 

 

 

II. DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC:

□ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản xuất trang phục; □ 5. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; □ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; □ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; □ 13. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

□ 15. Xây dựng;

□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

□ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;

□ 26. Hoạt động chiếu phim;

□ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;

□ 29. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

□ 30. Hoạt động xuất bản; □ 31. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

□ 32. Hoạt động phát thanh, truyền hình;

□ 33. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; □ 34. Hoạt động dịch vụ thông tin;

□ 35. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

□ 36. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;

□ 37. Sản xuất đồ uống;

□ 38. In, sao chép bản ghi các loại;

□ 39. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;

□ 40. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;

□ 41. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);

□ 42. Sản xuất mô tô, xe máy;

□ 43. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

□ 44. Thoát nước và xử lý nước thải.

Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.

 

 
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Chứng chỉ hành nghề số: ….

Ngày… tháng…năm….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

– Mục I: NNT tự xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 và Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

– Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định theo danh mục do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

– Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế và tiền thuê đất được gia hạn. Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau:

+ Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.

Bài viết hữu ích cho bạn?
Share bài viết này:
  • Facebook
  • Twitter
  • LinkedIn
  • Pinterest
Updated on 5 October, 2021
Nghị định 41/2020/NĐ-CP Gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất (Do Covid-19)Công văn 3887/TCT-CS về khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp cho các hoạt động phòng, chống dịch covid-19

Powered by BetterDocs

Bạn cần tư vấn?

Chúng tôi sẽ tư vấn giải đáp vấn đề của bạn, và đề xuất giải pháp một cách cặn kẽ, phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của bạn.

Kết nối ngay
Các dịch vụ có liên quan
  • Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết
  • Dịch vụ tư vấn thuế
  • Dịch vụ giải trình quyết toán thuế
Menu
  • Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết
  • Dịch vụ tư vấn thuế
  • Dịch vụ giải trình quyết toán thuế
  • Mon - Fri: 8:00 - 17:30
  • Số 234 đường 3 tháng 2, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM, Việt Nam
  • +(84 028) 62646967 - (+84) 903 024 034
  • cskh@expertis.vn
Twitter Facebook-f Whatsapp

Giới thiệu

  • Về Expertis
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ

Dịch vụ

  • Kiểm toán
  • Kế toán
  • Tư vấn thuế
  • Nhân sự tiền lương
  • Doanh nghiệp

Nội dung

  • Tin tức
  • Sự kiện
  • Kiến thức quản lý
  • Ebook hữu ích
  • Bản tin thuế 2021

Subscribe

DMCA.com Protection Status

Copyright 2021 © Expertis Audit and Consult Company

 

ĐĂNG KÝ BÁO GIÁ

Để nhận được báo giá nhanh nhất, quý khách vui lòng điền chính xác và đầy đủ thông tin bên dưới:

[contact-form-7 id=”18259″ title=”Đăng ký báo giá”]

NHẬN PROFILE EXPERTIS

Để nhận Profile của chúng tôi qua Email, quý khách vui lòng nhập đúng và đầy đủ thông tin bên dưới:

[contact-form-7 id=”18306″ title=”Nhận Profile”]