Skip to content
  • 0903 024 034
  • contact@expertis.vn
  • Mon - Fri: 8:00 - 17:30
Search
Close
Expertis.vn logo main
  • Về Expertis
    • Về chúng tôi
      • Giới thiệu về Expertis
      • Thành viên hiệp hội
      • Liên hệ
    • Tuyển dụng
      • Vị trí đang tuyển dụng
    • Cổng đối tác
      • Đối tác Global
      • Đối tác công nghệ
  • Dịch vụ
    • Kiểm toán
      • Kiểm toán báo cáo tài chính
      • Kiểm toán thuế
      • Dịch vụ kiểm toán tuân thủ
      • Dịch vụ thẩm định chi tiết – Financial Due Diligence (FDD)
    • Kế toán
      • Dịch vụ kế toán và thuế trọn gói
      • Dịch vụ hoàn thiện hồ sơ kế toán
      • Dịch vụ quản lý doanh nghiệp trọn gói
      • Dịch vụ lập báo cáo tài chính
    • Tư vấn thuế
      • Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết
      • Dịch vụ tư vấn thuế
      • Dịch vụ giải trình quyết toán thuế
    • Xây dựng hệ thống Kế toán – Tài chính
      • Dịch vụ xây dựng hệ thống Kế toán – Tài chính – Quản trị
    • Nhân sự tiền lương
      • Dịch vụ quản lý Lương và Bảo hiểm xã hội
      • Dịch vụ tư vấn xây dựng Hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
      • Dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu
      • Dịch vụ Tuyển dụng Nhân sự Tài chính Kế toán
    • Doanh nghiệp & Đầu tư
      • Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp
      • Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
      • Thành lập VPĐD nước ngoài tại Việt Nam
      • Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
  • Kho kiến thức
    • Kiến thức về Kiểm toán
      • Kiến thức kiểm toán cho giám đốc
      • Quy định pháp luật về kiểm toán
      • Hệ thống chuẩn mực kiểm toán
      • Cập nhật tin tức về kiểm toán
    • Kiến thức quản lý tài chính kế toán
      • Quản lý tài chính kế toán doanh nghiệp
      • Xây dựng hệ thống tài chính kế toán
      • Tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp
      • Quy định pháp luật về tài chính kế toán
    • Kiến thức về thuế
      • Kiến thức về thuế cho giám đốc
      • Kiến thức Kiểm tra thuế – Quyết toán thuế
      • Kiến thức về giao dịch liên kết
      • Quy định pháp luật về thuế
      • Tin tức sự kiện về thuế
    • Kiến thức quản lý lao động tiền lương
      • Quản lý lao động tiền lương BHXH
      • Quản lý lao động nước ngoài
      • Cẩm nang tuyển dụng nhân sự Tài chính Kế toán
      • Quy định pháp luật về lao động tiền lương
      • Cập nhật tin tức về lao động tiền lương bảo hiểm
      • Công cụ tính lương (Gross-Net) – Tính thuế TNCN – Tính BHXH 2022
    • Kiến thức doanh nghiệp và đầu tư
      • Thành lập và quản lý doanh nghiệp
      • Môi trường kinh doanh và đầu tư tại Việt Nam
      • Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
      • Vay nước ngoài, trả nợ vay nước ngoài
  • Lĩnh vực
    • Thương mại
    • Dịch vụ
    • Xây dựng, lắp đặt
    • Sản xuất, gia công
    • Công nghệ thông tin
    • Vận tải, Logistic
    • Doanh nghiệp khoa học công nghệ
    • Hộ, Cá nhân kinh doanh
  • Tin tức
    • Bản tin thuế 2022
    • Bản tin thuế 2021
    • Tin cập nhật
    • Sự kiện
    • Hỗ trợ doanh nghiệp do Covid-19
  • Liên hệ
Menu
  • Về Expertis
    • Về chúng tôi
      • Giới thiệu về Expertis
      • Thành viên hiệp hội
      • Liên hệ
    • Tuyển dụng
      • Vị trí đang tuyển dụng
    • Cổng đối tác
      • Đối tác Global
      • Đối tác công nghệ
  • Dịch vụ
    • Kiểm toán
      • Kiểm toán báo cáo tài chính
      • Kiểm toán thuế
      • Dịch vụ kiểm toán tuân thủ
      • Dịch vụ thẩm định chi tiết – Financial Due Diligence (FDD)
    • Kế toán
      • Dịch vụ kế toán và thuế trọn gói
      • Dịch vụ hoàn thiện hồ sơ kế toán
      • Dịch vụ quản lý doanh nghiệp trọn gói
      • Dịch vụ lập báo cáo tài chính
    • Tư vấn thuế
      • Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết
      • Dịch vụ tư vấn thuế
      • Dịch vụ giải trình quyết toán thuế
    • Xây dựng hệ thống Kế toán – Tài chính
      • Dịch vụ xây dựng hệ thống Kế toán – Tài chính – Quản trị
    • Nhân sự tiền lương
      • Dịch vụ quản lý Lương và Bảo hiểm xã hội
      • Dịch vụ tư vấn xây dựng Hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
      • Dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu
      • Dịch vụ Tuyển dụng Nhân sự Tài chính Kế toán
    • Doanh nghiệp & Đầu tư
      • Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp
      • Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
      • Thành lập VPĐD nước ngoài tại Việt Nam
      • Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
  • Kho kiến thức
    • Kiến thức về Kiểm toán
      • Kiến thức kiểm toán cho giám đốc
      • Quy định pháp luật về kiểm toán
      • Hệ thống chuẩn mực kiểm toán
      • Cập nhật tin tức về kiểm toán
    • Kiến thức quản lý tài chính kế toán
      • Quản lý tài chính kế toán doanh nghiệp
      • Xây dựng hệ thống tài chính kế toán
      • Tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp
      • Quy định pháp luật về tài chính kế toán
    • Kiến thức về thuế
      • Kiến thức về thuế cho giám đốc
      • Kiến thức Kiểm tra thuế – Quyết toán thuế
      • Kiến thức về giao dịch liên kết
      • Quy định pháp luật về thuế
      • Tin tức sự kiện về thuế
    • Kiến thức quản lý lao động tiền lương
      • Quản lý lao động tiền lương BHXH
      • Quản lý lao động nước ngoài
      • Cẩm nang tuyển dụng nhân sự Tài chính Kế toán
      • Quy định pháp luật về lao động tiền lương
      • Cập nhật tin tức về lao động tiền lương bảo hiểm
      • Công cụ tính lương (Gross-Net) – Tính thuế TNCN – Tính BHXH 2022
    • Kiến thức doanh nghiệp và đầu tư
      • Thành lập và quản lý doanh nghiệp
      • Môi trường kinh doanh và đầu tư tại Việt Nam
      • Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
      • Vay nước ngoài, trả nợ vay nước ngoài
  • Lĩnh vực
    • Thương mại
    • Dịch vụ
    • Xây dựng, lắp đặt
    • Sản xuất, gia công
    • Công nghệ thông tin
    • Vận tải, Logistic
    • Doanh nghiệp khoa học công nghệ
    • Hộ, Cá nhân kinh doanh
  • Tin tức
    • Bản tin thuế 2022
    • Bản tin thuế 2021
    • Tin cập nhật
    • Sự kiện
    • Hỗ trợ doanh nghiệp do Covid-19
  • Liên hệ

KHO KIẾN THỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Nội dung chuyên biệt, biên tập kỹ lưỡng, do Ban chuyên môn Expertis biên soạn và cập nhật

Kiến thức kiểm toán cho giám đốc

  • Ngân hàng cung cấp thông tin cho cơ quan Thuế: Doanh nghiệp có cần lo lắng?
  • Chuyển giá: doanh nghiệp Việt Nam cẩn thận bị truy thu thuế
  • Một số điểm mới Nghị định 102/2021/NĐ-CP xử phạt hành chính lĩnh vực kế toán, kiểm toán
  • Quy định của thuế ảnh hưởng đến trình bày BCTC như thế nào?
  • Nhà đầu tư muốn đọc từ báo cáo tài chính những thông tin gì
  • Khác biệt giữa Kiểm toán tuân thủ và Kiểm toán nội bộ là gì?
  • Sao phải kiểm toán tuân thủ? Doanh nghiệp có được lợi ích gì từ việc này?
  • Hạch toán chi phí phát sinh do ảnh hưởng của dịch Covid 19
  • Chuyển đổi báo cáo tài chính từ VAS sang IFRS: chi tiết các bước thực hiện
  • Tại sao phải áp dụng IFRS vào Việt Nam và vì sao DN phải quan tâm IFRS
  • Khác biệt giữa VAS và IAS/IFRS
  • Tìm chuẩn mực IFRS ở đâu và tải về dễ nhất, chính xác nhất
  • Lịch sử IFRS: quá trình hình thành, công nhận và phát triển
  • IFRS là gì? Tầm quan trọng của IFRS hiện nay ra sao?
  • Lợi ích kiểm toán báo cáo tài chính mang lại cho doanh nghiệp là gì
  • Thời điểm kiểm toán bắt đầu thực hiện từ khi nào
  • Kiểm toán báo cáo tài chính: những nội dung doanh nghiệp cần biết
  • Các nơi nộp báo cáo tài chính đã kiểm toán khi kết thúc năm
  • Các nội dung cần biết về hợp đồng kiểm toán
  • Báo cáo tài chính là gì và những nội dung bên trong báo cáo tài chính
  • Áp dụng chuyển đổi báo cáo tài chính từ VAS sang IFRS tại Việt Nam
  • Cơ quan thuế và cuộc chiến chống trục lợi tiền thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Hướng dẫn cơ chế Thỏa thuận trước phương pháp xác định giá tính thuế (APA)
  • Giao dịch liên kết (chuyển giá) – Phần 3: Phân loại giao dịch liên kết và nguyên tắc bản chất quyết định hình thức
  • Kiểm toán nội bộ giúp giải tỏa áp lực kế toán
  • Các lưu ý cho Ban Giám đốc khi lập Báo cáo tài chính
  • Trí tuệ nhân tạo đang thay đổi nền kinh tế toàn cầu như thế nào
  • Tầm quan trọng của kiểm toán viên
  • Dự báo kinh tế Việt Nam 2021
  • Lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp
  • Chứng kiến kiểm kê – Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ
  • COVID-19: Các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với đại dịch
  • Báo cáo tài chính chỉ phục vụ cho mục đích thuế liệu điều này có phù hợp?
  • Cách tối ưu hiệu quả từ sử dụng Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính hằng năm
  • COVID-19: Làm thế nào để nhà lãnh đạo duy trì hoạt động liên tục của doanh nghiệp
  • Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) và tính hoạt động liên tục trong thời COVID-19
  • Đối tượng doanh nghiệp thường quên kiểm toán báo cáo tài chính
  • Kiểm kê tài sản cuối năm tài chính, những điều doanh nghiệp cần lưu ý
  • Sử dụng chữ ký số (chữ ký điện tử) để ký báo cáo kiểm toán, tại sao không?
  • COVID-19: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dòng tiền
  • Quy chế mẫu về kiểm toán nội bộ áp dụng cho doanh nghiệp
  • Chi phí hợp lý hợp lệ, chi phí được trừ khi doanh nghiệp quyết toán thuế
  • Xây dựng quy trình, bài toán từ buông lỏng quản lý
  • Chính sách thuế: nỗi lo thường trực của nhà đầu tư nước ngoài
  • Kiểm toán Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp “phải” hay “nên” kiểm toán?
  • Vai trò của kiểm toán tuân thủ với hệ thống tài chính kế toán
  • Giao kết hợp đồng kiểm toán: Thời điểm bắt buộc phải thực hiện

Quy định pháp luật về kiểm toán

  • Nghị định 102/2021/NĐ-CP về xử phạt VPHC lĩnh vực thuế, hóa đơn, kế toán, kiểm toán
  • Xử phạt vi phạm hành chính về kế toán kiểm toán
  • Nghị định 84/2016/NĐ-CP về kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
  • Luật kiểm toán độc lập
  • Nghị định 165/2018/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
  • Nghị định 41/2018/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán
  • Quy định về Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và cách sử dụng Văn bản hợp nhất

Chuẩn mực kiểm toán

  • Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán, ban hành kèm theo thông tư 70/2015/TT-BTC
  • Khuôn khổ Việt Nam về hợp đồng dịch vụ đảm bảo, ban hành kèm theo thông tư 69/2015/TT-BTC
  • Chuẩn mực số 4410 về dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính, ban hành kèm theo thông tư 68/2015/TT-BTC
  • Chuẩn mực số 4400 về hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước đối với thông tin TC, ban hành kèm theo thông tư 68/2015/TT-BTC
  • Chuẩn mực số 1000 về kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, ban hành kèm theo thông tư 67/2015/TT-BTC
  • Chuẩn mực số 3420 về hợp đồng DV đảm bảo về BC tổng hợp thông tin TC theo quy ước trong bản cáo bạch, ban hành kèm theo thông tư 66/2015/TT-BTC
  • Chuẩn mực số 3400 về kiểm tra thông tin tài chính tương lai, ban hành kèm theo thông tư 66/2015/TT-BTC
  • Chuẩn mực số 3000 về hợp đồng DV đảm bảo ngoài DV kiểm toán và soát xét thông tin TC quá khứ, ban hành kèm theo thông tư 66/2015/TT-BTC
  • Chuẩn mực số 2410 về soát xét thông tin TC giữa niên độ do KTV độc lập của đơn vị thực hiện, ban hành kèm theo thông tư 65/2015/TT-BTC
  • Chuẩn mực số 2400 về dịch vụ soát xét BCTC quá khứ, ban hành kèm theo thông tư 65/2015/TT-BTC
  • Chuẩn mực KSCL số 1 về kiểm soát chất lượng DN thực hiện kiểm toán, soát xét BCTC, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác, ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 810 về dịch vụ báo cáo về BCTC tóm tắt, ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 805 về lưu ý khi kiểm toán BCTC riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của BCTC, ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 800 về lưu ý khi kiểm toán BCTC được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày BCTC cho mục đích đặc biệt, ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 720 về các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã được kiểm toán, ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 710 về Thông tin so sánh – Dữ liệu tương ứng và BCTC so sánh, ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 530 về lấy mẫu kiểm toán ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 550 về các bên liên quan ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 540 về kiểm toán các ước tính kế toán ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 706 về đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong BCKT về BCTC, ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 520 về thủ tục phân tích ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 510 về kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ ban hành kèm theo thông tư số 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 505 về thông tin xác nhận từ bên ngoài ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 501 về bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 705 về ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần, ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 500 về bằng chứng kiểm toán ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 450 về đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 402 về các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 700 về hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về BCTC, ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 620 về sử dụng công việc của chuyên gia, ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 610 về sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ, ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 600 về lưu ý khi kiểm toán BCTC Tập đoàn (Kể cả công việc của KTV đơn vị thành viên), ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 580 về giải trình bằng văn bản, ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 570 về hoạt động liên tục, ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 560 về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán, ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 330 về biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 320 về mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 315 về xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 300 về lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 265 Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 260 về trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 250 về Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán báo cáo tài chính ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 240 về trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 230 về tài liệu, hồ sơ kiểm toán ban thành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 220 về kiểm soát chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 210 về hợp đồng kiểm toán ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
  • Chuẩn mực kiểm toán số 200 về mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC

Dòng cập nhật về kiểm toán

  • Chia sẻ dữ liệu giữa Bảo hiểm xã hội (BHXH) và Cơ quan Thuế: Doanh nghiệp lo ngại gì?
  • Chuyển giá: doanh nghiệp Việt Nam cẩn thận bị truy thu thuế
  • Quy định của thuế ảnh hưởng đến trình bày BCTC như thế nào?
  • Nhà đầu tư muốn đọc từ báo cáo tài chính những thông tin gì
  • Hạch toán chi phí phát sinh do ảnh hưởng của dịch Covid 19
  • Áp dụng chuyển đổi báo cáo tài chính từ VAS sang IFRS tại Việt Nam
  • Giao dịch liên kết (chuyển giá) – Phần 3: Phân loại giao dịch liên kết và nguyên tắc bản chất quyết định hình thức
  • Home
  • Kiến thức
  • Kiến thức về Kiểm toán
  • Cập nhật tin tức sự kiện về thuế
  • Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2020

Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2020

Mục lục
  • I. ĐỐI TƯỢNG PHẢI QUYẾT TOÁN THUẾ
  • II. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI QUYẾT TOÁN THUẾ
  • III. GIẢM TRỪ GIA CẢNH
  • IV. THỦ TỤC KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ
  • VI. TRÁCH NHIỆM TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA CƠ QUAN THUẾ
  • TƯ VẤN TRỰC TUYẾN

Ngày 12/3/2021, Tổng cục Thuế ban hành Công văn 636/TCT-DNNCN hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) với nhiều điểm đáng chú ý như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG PHẢI QUYẾT TOÁN THUẾ #

1. Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan Thuế

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.

Cá nhân có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên thì năm quyết toán đầu tiên là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

Cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. Trường hợp cá nhân chưa làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế thì thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định về quyết toán thuế đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác nhận ủy quyền quyết toán thì phải chịu trách nhiệm về số thuế TNCN phải nộp thêm hoặc được hoàn trả số thuế nộp thừa của cá nhân.

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay mà phải trực tiếp khai quyết toán với cơ quan thuế theo quy định.

2. Đối với tổ chức trả thu nhập từ tiền lương, tiền công

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế và quyết toán thuế TNCN thay cho cá nhân có ủy quyền. Trường hợp cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức và có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống thuộc diện được miễn thuế thì tổ chức trả thu nhập vẫn kê khai thông tin cá nhân được trả thu nhập đó tại hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân của tổ chức và không tổng hợp số thuế phải nộp thêm của các cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống. Trường hợp tổ chức trả thu nhập đã quyết toán thuế TNCN trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì không xử lý hồi tố.

Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì tổ chức mới có trách nhiệm quyết toán thuế TNCN theo ủy quyền của cá nhân đối với cả phần thu nhập do tổ chức cũ chi trả và tổ chức trả thu nhập mới thu lại chứng từ khấu trừ thuế TNCN do tổ chức trả thu nhập cũ đã cấp cho người lao động (nếu có).

3. Đối với ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập, cụ thể như sau:

– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm dương lịch. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới.

– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm dương lịch; đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

– Cá nhân sau khi đã ủy quyền quyết toán thuế, tổ chức trả thu nhập đã thực hiện quyết toán thuế thay cho cá nhân, nếu phát hiện cá nhân thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì tổ chức trả thu nhập không điều chỉnh lại quyết toán thuế TNCN của tổ chức trả thu nhập, chỉ cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân theo số quyết toán và ghi vào góc dưới bên trái của chứng từ khấu trừ thuế nội dung: “Công ty … đã quyết toán thuế TNCN thay cho Ông/Bà …. (theo ủy quyền) tại dòng (số thứ tự) … của Phụ lục Bảng kê 05-1/BK-TNCN” để cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế.

II. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI QUYẾT TOÁN THUẾ #

1. Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với Cơ quan Thuế

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công trong các trường hợp sau đây không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân:

– Cá nhân có số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống. Cá nhân được miễn thuế trong trường hợp này tự xác định số tiền thuế được miễn, không bắt buộc phải nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân và không phải nộp hồ sơ miễn thuế. Trường hợp kỳ quyết toán từ năm 2019 trở về trước đã quyết toán trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì không xử lý hồi tố;

– Cá nhân có số thuế thu nhập cá nhân phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo;

– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này;

– Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết toán thuế TNCN đối với phần thu nhập này.

2. Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công

Trường hợp tổ chức không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế TNCN.

III. GIẢM TRỪ GIA CẢNH #

1. Mức giảm trừ gia cảnh

Căn cứ Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/6/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, theo đó, điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 như sau:

– Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

– Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Mức giảm trừ gia cảnh được áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2020. Các trường hợp đã tạm nộp thuế theo mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 được xác định lại số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo mức giảm trừ gia cảnh quy định tại Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2020.

2. Giảm trừ cho người phụ thuộc

Để được tính giảm trừ cho người phụ thuộc thì người nộp thuế phải thực hiện đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc theo quy định. Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Riêng đối với người phụ thuộc khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thì thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế, quá thời hạn nêu trên thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.

Trường hợp người nộp thuế thuộc diện ủy quyền quyết toán chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì cũng được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán ủy quyền và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thông qua tổ chức trả thu nhập.

IV. THỦ TỤC KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ #

1. Khai quyết toán thuế

1.1. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN

Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư sổ 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính cho đến khi có văn bản quy phạm pháp luật khác thay thế.

1.2. Khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN

– Trường hợp tổ chức, cá nhân khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.

– Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

– Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì:

+ Đối với cá nhân trực tiếp khai thuế, trực tiếp quyết toán thuế chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

+ Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm và tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.

2. Nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp cá nhân khai và nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN tại trang web https://canhan.gdt.gov.vn thì hệ thống có chức năng hỗ trợ xác định cơ quan thuế quyết toán dựa trên thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế phát sinh trong năm do cá nhân kê khai.

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân được xác định cụ thể như sau:

2.1. Đối với tổ chức trả thu nhập nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó.

2.2. Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan Thuế

– Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ thì cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất trong năm. Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm thì cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú.

– Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau:

+ Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

+ Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

+ Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

V. THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ

Căn cứ Quy định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 của Quốc hội quy định thời hạn khai, nộp hồ sơ Quyết toán thuế TNCN như sau:

– Đối với tổ chức trả thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

– Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

VI. TRÁCH NHIỆM TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA CƠ QUAN THUẾ #

– Cơ quan thuế có trách nhiệm tuyên truyền, hướng dẫn, đôn đốc người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế, nộp thuế đúng quy định để tránh người nộp thuế bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

– Cơ quan Thuế tổ chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo nguyên tắc tạo điều kiện thuận lợi về địa điểm, nhân sự, thời gian tiếp nhận hồ sơ đảm bảo tiếp nhận hết hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân trong thời hạn quy định.

– Cơ quan Thuế sau khi đã chấp nhận hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì thực hiện rà soát và xử lý các hồ sơ khai quyết toán thuế chưa được hạch toán trên hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế; xử lý hồ sơ theo quy định mà không được trả lại hồ sơ quyết toán thuế nếu cá nhân không có yêu cầu điều chỉnh cơ quan thuế quyết toán.

hướng dẫn triển khai cấp đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử và công văn số 535/TCT-DNNCN ngày 03/03/2021 của Tổng cục Thuế hướng dẫn tiếp nhận tờ khai 02/QTT-TNCN theo phương thức điện tử trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Trên đây là hướng dẫn của Tổng cục Thuế về một số nội dung quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật thuế TNCN hiện hành. Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, đề nghị các Cục Thuế phản ánh về Tổng cục Thuế để có hướng dẫn xử lý kịp thời./.

Xem toàn văn Công văn 636_TCT-DNNCN hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2020

Bài viết hữu ích cho bạn?
Share bài viết này:
  • Facebook
  • Twitter
  • LinkedIn
  • Pinterest
Updated on 10 June, 2022
Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định về miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15

Powered by BetterDocs

Mục lục
  • I. ĐỐI TƯỢNG PHẢI QUYẾT TOÁN THUẾ
  • II. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI QUYẾT TOÁN THUẾ
  • III. GIẢM TRỪ GIA CẢNH
  • IV. THỦ TỤC KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ
  • VI. TRÁCH NHIỆM TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA CƠ QUAN THUẾ
  • TƯ VẤN TRỰC TUYẾN
Bạn cần tư vấn?

Chúng tôi sẽ tư vấn giải đáp vấn đề của bạn, và đề xuất giải pháp một cách cặn kẽ, phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của bạn.

Kết nối ngay
Các dịch vụ có liên quan
  • Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết
  • Dịch vụ tư vấn thuế
  • Dịch vụ giải trình quyết toán thuế
Menu
  • Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết
  • Dịch vụ tư vấn thuế
  • Dịch vụ giải trình quyết toán thuế
  • Mon - Fri: 8:00 - 17:30
  • Số 234 đường 3 tháng 2, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM, Việt Nam
  • +(84 028) 62646967 - (+84) 903 024 034
  • cskh@expertis.vn
Twitter Facebook-f Whatsapp

Giới thiệu

  • Về Expertis
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ

Dịch vụ

  • Kiểm toán
  • Kế toán
  • Tư vấn thuế
  • Nhân sự tiền lương
  • Doanh nghiệp

Nội dung

  • Tin tức
  • Sự kiện
  • Kiến thức quản lý
  • Ebook hữu ích
  • Bản tin thuế 2021

Subscribe

DMCA.com Protection Status

Copyright 2021 © Expertis Audit and Consult Company

 

ĐĂNG KÝ BÁO GIÁ

Để nhận được báo giá nhanh nhất, quý khách vui lòng điền chính xác và đầy đủ thông tin bên dưới:

[contact-form-7 id=”18259″ title=”Đăng ký báo giá”]

NHẬN PROFILE EXPERTIS

Để nhận Profile của chúng tôi qua Email, quý khách vui lòng nhập đúng và đầy đủ thông tin bên dưới:

[contact-form-7 id=”18306″ title=”Nhận Profile”]