Mục lục

Chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp: Những điều cần biết

Thời gian đọc: 15 min

Cập nhật: 14/11/2025

Trong bức tranh kinh doanh Việt Nam 2025, ranh giới giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp đang mờ dần. Chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp không chỉ là thay đổi hình thức pháp lý; đó là quyết định tái cấu trúc năng lực vận hành, chuẩn hóa quản trị và nâng cao năng lực huy động vốn. Nhà nước đã đưa ra nhiều chính sách ưu đãi, khuyến khích các hộ kinh doanh chuyển đổi lên doanh nghiệp — từ miễn, giảm các khoản phí khởi nghiệp đến các gói tư vấn thuế – kế toán trong những năm đầu — doanh nghiệp tương lai của bạn không chỉ tuân thủ tốt hơn, mà còn có nền tảng để tối ưu chi phí và mở rộng thị trường một cách có kiểm soát.

Hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp
Chuyển đổi từ Hộ kinh doanh lên Doanh nghiệp

I. Hộ kinh doanh và Doanh nghiệp

1. Những hạn chế của mô hình Hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh cá thể hay nói ngắn là Hộ kinh doanh (HKD) là mô hình kinh doanh có quy mô nhỏ lẻ phù hợp cho cá nhân hoặc hộ gia đình. Tuy đơn giản và dễ quản lý, mô hình này có nhiều hạn chế, không phù hợp mở rộng quy mô kinh doanh trong tương lai. Cụ thể:

  • Không có tư cách pháp nhân, không có con dấu tròn, chỉ có giấy phép kinh doanh; chủ HKD phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
  • Không được xuất hóa đơn Giá trị gia tăng (GTGT), không được khấu trừ thuế GTGT (Trừ trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
  • Mỗi HKD chỉ được đăng ký 01 người đại diện, 01 địa chỉ trụ sở và không được mở chi nhánh, văn phòng đại diện. Đây là khó khăn lớn nhất đối với các cơ sở kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh.
  • Số lượng ngành, nghề hoạt động giới hạn (không được hoạt động xuất, nhập khẩu).
  • Quy mô hoạt động nhỏ, khó huy động vốn.

2. Vì sao nên chuyển đổi lên Doanh nghiệp?

Khi quy mô kinh doanh phát triển, mô hình hộ kinh doanh dần trở nên gò bó, bộc lộ nhiều hạn chế. Chuyển đổi lên mô hình doanh nghiệp đem đến những giải pháp chiến lược như:

  • Tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp là một thực thể có tư cách pháp nhân rõ ràng với con dấu riêng do Nhà nước cấp; có thể có một hoặc nhiều người đại diện pháp luật; thuận tiện hơn trong việc ký kết hợp đồng, mở tài khoản ngân hàng, phát hành hóa đơn, tham gia đấu thầu, v.v..
  • Trách nhiệm hữu hạn: Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ đăng ký hoặc vốn góp vào công ty (công ty TNHH, công ty cổ phần), thay vì trách nhiệm vô hạn với phần tài sản cá nhân như mô hình HKD.
  • Chế độ chính sách: Được hưởng các chính sách dành riêng cho doanh nghiệp như khấu trừ thuế, miễn, giảm thuế; được mở chi nhánh, văn phòng đại diện; không giới hạn số lượng ngành nghề đăng ký kinh doanh; v.v..
  • Năng lực huy động vốn: Mô hình doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho việc gọi vốn từ các nhà đầu tư thông qua hình thức góp vốn, phát hành cổ phiếu; cơ hội tiếp cận các nguồn vốn vay của ngân hàng.
  • Quản trị chi phí, rủi ro: Khung pháp lý về thuế, hóa đơn rõ ràng minh bạch, chế độ kế toán – thuế – bảo hiểm được chuẩn hóa hỗ trợ việc kiểm soát chi phí, quản trị rủi ro dễ dàng.
  • Cơ hội kinh doanh: Hình ảnh thương hiệu chuyên nghiệp, uy tín và minh bạch củng cố niềm tin của đối tác, khách hàng, từ đó nâng tầm vị thế cạnh tranh, mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh, cơ hội tham gia các chuỗi cung ứng và tiếp cận các thị trường quy mô lớn trong và ngoài nước.

Đặc biệt, trong năm 2025, hàng loạt các chính sách ưu đãi thiết thực mới đã được Nhà nước thông qua nhằm khuyến khích, tạo đòn bẩy thuận lợi cho các HKD thực hiện chuyển đổi.

3. Những thách thức của mô hình Doanh nghiệp

Bên cạnh những ưu điểm trên, mô hình doanh nghiệp đi kèm những thách thức nhất định như:

  • Chế độ kế toán – thuế tương đối phức tạp, đòi hỏi sổ sách, báo cáo phải đúng hạn, đúng luật, đúng chuẩn mực kế toán theo quy định;
  • Phải đóng nhiều loại thuế hơn so với HKD như thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế giá trị gia tăng (GTGT) và các loại thuế đặc thù khác như thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt tùy vào ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Phải thực hiện báo cáo thuế hằng tháng/quý/năm.

II. Khung chính sách, ưu đãi dành cho doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh

1. Điều kiện áp dụng

Theo Điều 16 Mục 2 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017:

  • Trước khi chuyển đổi lên doanh nghiệp, HKD đã đăng ký và hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • HKD có hoạt động sản xuất, kinh doanh liên tục ít nhất là 01 năm tính đến ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

⚠️ Lưu ý:

Vừa thành lập HKD rồi chuyển đổi lên doanh nghiệp ngay lập tức sẽ không đủ điều kiện hưởng ưu đãi.

2. Các chính sách ưu đãi

a) Miễn phí tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hành chính

➤  Theo Điều 15 Nghị định 80/2021/NĐ-CP, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn miễn phí HKD về trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu có).

➤  Hơn nữa, Điều 19 còn quy định thêm: Sở Tài chính có trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn miễn phí các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) chuyển đổi từ hộ kinh doanh về thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

b) Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu

Theo Điều 16 Nghị định 80/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) chuyển đổi từ HKD được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu tại cơ quan đăng ký kinh doanh, miễn phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lần đầu tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

c) Miễn lệ phí môn bài trong 03 năm

Theo Điều 18 Nghị định 80/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) chuyển đổi lên từ HKD được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

👉 Xem thêm: Khởi nghiệp cần biết: Chính sách miễn lệ phí môn bài cho doanh nghiệp mới

⚠️ Lưu ý:

Theo Nghị quyết 198/2025/QH15 ban hành ngày 17/05/2025, lệ phí môn bài sẽ chính thức bãi bỏ từ ngày 01/01/2026.

d) Miễn, giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có thời hạn

➤  Theo Khoản 4 Điều 15 Luật thuế TNDN 2025, doanh nghiệp thành lập mới chuyển đổi lên từ HKD được miễn thuế TNDN trong 02 năm liên tục tính từ thời điểm doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế.

➤  Ngoài ra, nếu doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới thuộc diện được hưởng thuế suất ưu đãi theo quy định về ngành nghề ưu đãi, địa bàn ưu đãi tại Khoản 4 Điều 13 cùng Luật thì được giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 04 năm tiếp theo.

e) Thuế suất, ưu đãi thuế

Theo Điều 10 Luật thuế TNDN 2025, mức thuế suất thuế TNDN áp dụng chung cho năm 2025 là 20%. Tuy nhiên, doanh nghiệp được hưởng mức thuế suất đặc thù nếu tổng doanh thu năm thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng: Thuế suất 15%.
  • Tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng: Thuế suất 17%.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn được hưởng các mức thuế suất ưu đãi khác nếu đủ điều kiện hưởng theo tiêu chí xác định về ngành nghề, địa bàn hoạt động theo quy định tại Điều 13 cùng Luật.

👉 Xem thêm: Các trường hợp hưởng thuế suất ưu đãi, miễn thuế, giảm thuế mới nhất 2025

⚠️ Lưu ý:

Trong trường hợp cùng lúc đủ điều kiện hưởng nhiều mức ưu đãi thuế khác nhau theo quy định về ngành nghề, địa bàn thì doanh nghiệp được lựa chọn mức ưu đãi có lợi nhất. Nhưng không được cộng dồn các ưu đãi.

3. Một số lưu ý khác

➤  Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ HKD kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của HKD theo quy định pháp luật.

➤  Trường hợp công ty TNHH hoặc công ty cổ phần được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ HKD, chủ HKD phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ chưa thanh toán của HKD (trừ khi có thỏa thuận khác theo quy định pháp luật).

III. Hồ sơ, thủ tục đăng ký chuyển đổi từ Hộ kinh doanh lên Doanh nghiệp

1. Hồ sơ đăng ký

Theo Điều 27 Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh, bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp như sau:

a) Doanh nghiệp tư nhân:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. (*)

(*) Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân kê khai số định danh cá nhân thì hồ sơ không gồm bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân.

b) Công ty hợp danh:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên, danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có);
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức thành viên (*);
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

(*) Trường hợp các thành viên là cá nhân, người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân thì hồ sơ không gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.

c) Công ty trách nhiệm hữu hạn (một hoặc hai thành viên trở lên):

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
  • Danh sách thành viên, danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) (*);
  • Bản sao các giấy tờ sau (**):
    • Giấy tờ pháp lý cá nhân của người đại diện theo pháp luật, thành viên là cá nhân;
    • Giấy tờ pháp lý tổ chức đối với thành viên là tổ chức, văn bản cử người đại diện theo ủy quyền và giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Nếu thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

(*) Trường hợp đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì hồ sơ không bao gồm danh sách thành viên, danh sách chủ sở hữu hưởng lợi.

(**) Trường hợp chủ sở hữu, thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân thì hồ sơ không gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.

d) Công ty cổ phần:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có);
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao các giấy tờ sau (*):
    • Giấy tờ pháp lý cá nhân của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
    • Giấy tờ pháp lý tổ chức đối với cổ đông là tổ chức, văn bản cử người đại diện theo ủy quyền và giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Nếu cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

 (*) Trường hợp cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức kê khai số định danh cá nhân thì hồ sơ không gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.

⚠️ Lưu ý:

Trường hợp doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư thì hồ sơ phải có bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.”

– Khoản 2 Điều 27 Nghị định 168/2025/NĐ-CP

2. Quy trình đăng ký

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tương ứng với loại hình doanh nghiệp cần đăng ký như đã hướng dẫn.

  • Văn bản điện tử trong hồ sơ ở định dạng “.pdf” thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung, thể thức như văn bản giấy. Tên các văn bản phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ theo quy định.
  • Văn bản điện tử phải được ký trực tiếp bằng chữ ký số hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo chế độ ảnh màu.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng tài khoản VNeID cá nhân.

⚠️ Lưu ý:

Theo Điều 31 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, từ ngày 01/07/2025, việc đăng ký doanh nghiệp phải được thực hiện trực tuyến.

Bước 3: Hệ thống tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

  • Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc từ chối đăng ký doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc lý do từ chối cho người thành lập doanh nghiệp.
  • Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra thông báo, người đăng ký doanh nghiệp phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung. Quá thời hạn này hồ sơ đăng ký không còn giá trị và sẽ tự động bị hủy.

Chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp là bước đi chiến lược nhằm mục tiêu nâng cao năng lực kinh doanh, phát triển bền vững thông qua việc chuẩn hóa quản trị và tối ưu hóa các lợi ích pháp lý. Quyết định này tuy nhiều thử thách, song đồng thời mở ra nhiều cơ hội mới. Khắc tâm triết lý “Hiểu đúng – Làm đúng”, tận dụng các chính sách hỗ trợ từ Nhà nước, tiên phong trong công cuộc chuyển đổi và củng cố kỷ luật tài chính, tạo lợi thế cạnh tranh vững mạnh, nâng cao năng lực kinh doanh và kiến tạo nền tảng vận hành minh bạch – hiệu quả.

📑 Trích luật:

  • Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 (04/2017/QH14) – Điều 16. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
  • Nghị định 80/2021/NĐ-CP
    • Điều 15. Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp;
    • Điều 16. Hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp, công bố thông tin doanh nghiệp;
    • Điều 18. Hỗ trợ lệ phí môn bài;
    • Điều 19. Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán.
  • Nghị quyết 198/2025/QH15 – Khoản 7 Điều 10. Hỗ trợ thuế, phí, lệ phí.
  • Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp 2025 (67/2025/QH15)
    • Điều 10. Thuế suất;
    • Khoản 4 Điều 13. Thuế suất ưu đãi;
    • Khoản 4 Điều 15. Các trường hợp miễn thuế, giảm thuế khác.
  • Nghị định 168/2025/NĐ-CP
    • Điều 27. Đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh;
    • Khoản 1 Điều 31. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo phương thức nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh và đăng ký qua dịch vụ bưu chính.
Tag #
DỊCH VỤ NỔI BẬT
Dịch vụ cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
🚀 Dịch vụ tư vấn cho Hộ kinh doanh của Expertis giúp bạn giải quyết các nhu cầu sau:
  • Khai thuế, hỗ trợ kế toán, hóa đơn chứng từ trọn gói
  • Tư vấn giải pháp tối ưu thuế, tránh sai sót & giảm vi phạm
  • Tư vấn sửa các lỗi kê khai, bổ sung hồ sơ thiếu hoặc sai
  • Hướng dẫn cách thức làm việc với cơ quan thuế
  • Tư vấn toàn diện về chuyển đổi từ HKD, CNKD lên Doanh nghiệp
Dịch vụ kế toán và thuế trọn gói

Hơn 22 năm kinh nghiệm với chất lượng dịch vụ vượt trội, nhờ đó giúp bạn quản lý hệ thống tài chính của doanh nghiệp một cách hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí, tuân thủ pháp luật và tránh được các rủi ro về thuế

Dịch vụ Tiền lương và Bảo hiểm xã hội
Giúp việc quản lý tiền lương và tuân thủ bảo hiểm xã hội của bạn trở nên dễ dàng hơn với sự trợ giúp của các chuyên gia lao động và tiền lương giàu kinh nghiệm của chúng tôi
  • Tư vấn xây dựng hệ thống lương
  • Tính lương theo quy định
  • Xử lý BHXH, BHYT, BHTN
  • Báo cáo thuể thu nhập cá nhân
  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp lao động
Chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp: Những điều cần biết
Đăng ký
TƯ VẤN NGAY

Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu đúng và đề xuất giải pháp một cách cặn kẽ, phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của bạn.